Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển hiện nay, ngày càng nhiều sáng chế hữu ích được tạo ra để phục vụ cho đời sống của con người. Sáng chế có khả năng ứng dụng cao không chỉ mang lại nhiều lợi ích cho công việc mà còn mang lại nhiều lợi ích không nhỏ cho chủ sở hữu sáng chế. Do vai trò đó mà nhu cầu bảo hộ sáng chế ngày càng được coi trọng nhất là trong các lĩnh vực kinh doanh cạnh tranh. Việc đăng ký bảo hộ giúp bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu cũng như ngăn chặn hành vi xâm phậm quyền sở hữu tri tuệ với sáng chế này? Vậy điều kiện bảo hộ sáng chế là gì? Chủ thể có quyền đăng ký bảo hộ sáng chế? Thủ tục đăng ký bảo hộ sáng chế thực hiện như thế nào?Để làm rõ vấn đề này, sau đây Luật sư Huế xin giới thiệu bài viết “Mẫu đơn đăng ký sáng chế theo quy định” . Mong rằng bài viết sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích để có thể hiểu biết thêm về chủ đề này. Mời bạn tham khảo
Căn cứ pháp lý
- Luật Sở hữu Trí tuệ – Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH 2019.
Sáng chế là gì?
Theo khoản 12 Điều 4 của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2019 , giải thích sáng chế với khái niệm như sau:
“12. Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.”
Bên cạnh đó theo Điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2019 thì sáng chế là đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ:
“Điều 3. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ
Đối tượng quyền tác giả bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.
Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch.“
Như vậy Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên và là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Sáng chế được bảo hộ độc quyền dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.
Quy định chung về đăng ký bảo hộ sáng chế
Đăng ký sáng chế hiểu theo góc độ pháp luật chính là đăng ký bảo hộ đối với sáng chế đó. Mà hình thức bảo hộ sáng chế được thể hiện dưới dạng là một văn bằng bảo hộ – bằng độc quyền sáng chế.
“25. Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng.”
Điều kiện để bảo hộ sáng chế
Theo Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ văn bản hợp nhất năm 2019 quy định về điều kiện đối với sáng chế được bảo hộ bằng hình thức cấp bằng độc quyền sáng chế như sau:
“Điều 58. Điều kiện chung đối với sáng chế được bảo hộ
1. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có tính mới;
b) Có trình độ sáng tạo;”
c) Có khả năng áp dụng công nghiệp.”
Theo đó sáng chế chỉ được bảo hộ nếu đáp ứng đủ 3 tiêu chí, đó chính là: có tính mới; có tính sáng tạo và có khả năng áp dụng công nghiệp.
Chủ thể có quyền đăng ký bảo hộ sáng chế
Theo Điều 86 Luật sở hữu trí tuệ quy định về quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí như sau:
1. Tổ chức, cá nhân sau đây có quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí:
a) Tác giả tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí bằng công sức và chi phí của mình;
b) Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác và thỏa thuận đó không trái với quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Chính phủ quy định quyền đăng ký đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí được tạo ra do sử dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật, kinh phí từ ngân sách nhà nước.
3. Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý.
4. Người có quyền đăng ký quy định tại Điều này có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp đã nộp đơn đăng ký.”
Do đó chủ thể có quyền đăng ký bảo hộ sáng chế có thể là một trong hai đối tượng sau:
– Tác giả tạo ra sáng chế bằng công sức và chi phí của mình;
– Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác và thỏa thuận đó không trái với quy định.
Đơn đăng ký sáng chế được quy định như thế nào?
Nội dung đơn đăng ký sáng chế
Đơn đăng ký sáng chế bao gồm các nội dung chính gồm: Nguồn gốc đơn, tên sáng chế, thông tin về chủ đơn (đại diện của chủ đơn), tác giả, chuyển đổi đơn đăng ký sáng chế, yêu cầu thẩm định nội dung, yêu cầu hưởng quyền ưu tiên, phí và lệ phí, các tài liệu có trong đơn và cam kết của chủ đơn.
Yêu cầu đối với đơn đăng ký sáng chế
Đơn đăng ký sáng chế để được chấp nhận bởi cơ quan có thẩm quyền cần đáp ứng những điều kiện tại Điều 102 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2019 như sau:
“Điều 102. Yêu cầu đối với đơn đăng ký sáng chế
1. Tài liệu xác định sáng chế cần bảo hộ trong đơn đăng ký sáng chế bao gồm bản mô tả sáng chế và bản tóm tắt sáng chế. Bản mô tả sáng chế gồm phần mô tả sáng chế và phạm vi bảo hộ sáng chế.
2. Phần mô tả sáng chế phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Bộc lộ đầy đủ và rõ ràng bản chất của sáng chế đến mức căn cứ vào đó người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng có thể thực hiện được sáng chế đó;
b) Giải thích vắn tắt hình vẽ kèm theo, nếu cần làm rõ thêm bản chất của sáng chế;
c) Làm rõ tính mới, trình độ sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp của sáng chế.
3. Phạm vi bảo hộ sáng chế phải được thể hiện dưới dạng tập hợp các dấu hiệu kỹ thuật cần và đủ để xác định phạm vi quyền đối với sáng chế và phải phù hợp với phần mô tả sáng chế và hình vẽ.
4. Bản tóm tắt sáng chế phải bộc lộ những nội dung chủ yếu về bản chất của sáng chế.”
Theo đó, khi nộp đơn đăng ký sáng chế thì cần phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu ở trên đồng thời cũng cần chuẩn bị kèm theo bản mô tả sáng chế và bản tóm tắt sáng chế. Bản mô tả sáng chế phải đáp ứng các điều kiện theo luật định.
Từ chối đơn đăng ký bảo hộ sáng chế khi nào?
Đơn đăng ký sáng chế có thể bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ với những lý do sau đây theo Điều 117 Luật sở hữu trí tuệ:
“Điều 117. Từ chối cấp văn bằng bảo hộ
1. Đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ trong các trường hợp sau đây:
a) Có cơ sở để khẳng định rằng đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo hộ;
b) Đơn đáp ứng các điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ nhưng không phải là đơn có ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn sớm nhất thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 90 của Luật này;
c) Đơn thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 90 của Luật này mà không được sự thống nhất của tất cả những người nộp đơn.”
Xem trước và tải xuống mẫu đơn đăng ký sáng chế
Thủ tục đăng ký bảo hộ sáng chế
Hồ sơ đăng ký sáng chế
Hồ sơ đăng ký bảo hộ sáng chế sẽ được nộp tới cơ quan đăng ký, hồ sơ bao gồm những tài liệu sau:
- 02 tờ khai đăng ký bảo hộ sáng chế (Mẫu);
- 02 bản mô tả sáng chế (Gồm: phần mô tả; yêu cầu bảo hộ; hình vẽ nếu có);
- 02 bản tóm tắt sáng chế đăng ký;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Ngoài ra cần phải chuẩn bị các tài liệu khác gồm:
- Giấy ủy quyền (nếu đơn đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích được nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);
- Giấy chuyển nhượng quyền nộp đơn (nếu có);
- Tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu thụ hưởng từ người khác);
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn đăng ký sáng chế có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
Trình tự, thủ tục đăng ký bảo hộ sáng chế
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như đã nêu trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục SHTT
Bước 3: Nhận kết quả Đơn đăng ký sau khi trải qua các giai đoạn thẩm định và kết quả cho thấy đơn đủ điều kiện để được cấp văn bằng bảo hộ, chủ đơn sẽ tiến hành nộp phí cấp văn bằng và sẽ được Cục SHTT cấp bản gốc giấy chứng nhận đăng ký.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu đơn đăng ký sáng chế theo quy định” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật Sư Huế luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Đăng ký khai sinh con ngoài giá thú vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất tại Huế
- Dịch vụ nhận cha mẹ con có yếu tố nước ngoài tại Huế trọn gói năm 2022
- Dịch vụ ly hôn khi vợ ở nước ngoài của Luật sư Huế
Câu hỏi thường gặp
Luật sở hữu trí tuệ và các văn bản liên quan có quy định rằng cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, thẩm định cũng như xem xét đơn đăng ký sáng chế là Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam .
Như vậy, theo quy định trên nơi nộp đơn đăng ký sáng chế đó chính là Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam .
– Một số địa chỉ cụ thể của Cục sở hữu trí tuệ tại các tỉnh thành trên cả nước như là :
+ Trụ sở chính của Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam là đặt tại địa chỉ số 386, đường Nguyễn Trãi – quận Thanh Xuân – Thành phố Hà Nội .
Ngoài địa chỉ trụ sở chính ở trên thì còn có văn phòng đại diện của Cục sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng :
+ Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh có địa chỉ là: Tầng 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 đường Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh .
+ Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng có địa chỉ là: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng .
Chi phí đăng ký sáng chế là khoản phí chủ đơn đăng ký cần nộp cho Cục sở hữu trí tuệ để làm căn cứ thẩm định đơn đăng ký. Chi phí sẽ được tính như sau:
Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ
Phí thẩm định hình thức: 180.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập;
Phí thẩm định hình thức từ trang thứ 7 bản mô tả trở đi: 8.000VNĐ/01 trang;
Phí công bố đơn: 120.000VNĐ;
Phí công bố từ hình thứ 2 trở đi: 60.000VNĐ/hình;
Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (nếu có): 600.000VNĐ/01 đơn ưu tiên;
Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ quá trình thẩm định: 600.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập;
Phí thẩm định nội dung: 720.000VNĐ/01 điểm yêu cầu bảo hộ độc lập;
Phí thẩm định nội dung từ trang thứ 7 bản mô tả trở đi: 32.000VNĐ/01 trang