Đi làm căn cước công dân không phải là thủ tục phức tạp tuy nhiên với người bận dộn thì lại rất ngại vấn đề này. Không có thời gian hoặc quãng đường đến nơi làm thẻ xa, thậm chí công dân còn phải nghỉ làm để đi làm thẻ. Tuy nhiên để có thể tiết kiệm thời gian, không cần xếp hàng chờ đợi thì bạn hoàn toàn có thể ngồi nhà đăng ký làm căn cước và theo lịch hẹn đến cơ quan có thẩm quyền để làm thẻ. Vậy thủ tục đăng ký làm căn cước qua mạng như thế nào? Có những cách nào để đăng ký làm thẻ căn cước? Để làm rõ vấn đề này, Luật Sư Huế xin giới thiệu bài viết “Đăng ký làm căn cước công dân qua mạng ở đâu?“. Mời bạn đọc cùng tham khảo và giải đáp câu hỏi trên nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Căn cước công dân 2014
- Thông tư 59/2021/TT-BCA
Căn cước công dân là gì?
Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân. Căn cước công dân (CCCD) là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam. Đây là hình thức mới của giấy chứng minh nhân dân; bắt đầu cấp phát và có hiệu lực từ năm 2016. Theo Luật căn cước công dân 2014, người từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân.
Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
Thẻ căn cước gắn chip hay thẻ căn cước điện tử (e-ID) là thiết bị nhận dạng thông minh cho phép tích hợp lượng lớn dữ liệu về bảo hiểm, bằng lái… Thẻ căn cước gắn chip có thể đóng vai trò thiết bị nhận diện; xác thực danh tính; và chìa khóa truy cập thông tin công dân trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia. Người dùng chỉ cần dùng thẻ căn cước điện tử để có thể tiếp cận nhiều dịch vụ vốn đòi hỏi hàng loạt giấy tờ khác nhau.
So với các loại giấy tờ tùy thân hiện nay; căn cước công dân gắn chip có nhiều ưu điểm như tích hợp được nhiều thông tin của công dân hơn; liên thông với các thông tin khác về thuế, bằng lái xe, bảo hiểm y tế… Vì vậy, người dân chỉ cần mang theo căn cước công dân; thay vì nhiều loại giấy tờ khác khi làm các thủ tục hành chính như trước đây, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.
Đối tượng được cấp thẻ Căn cước công dân
Theo quy định tại Điều 19 Luật căn cước công dân 2014 quy định: Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân. Do đó khi đủ 14 tuổi bạn có thể đi làm căn cước công dân.
Căn cứ Điều 21 Luật căn cước công dân 2014 quy định: Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều 21 thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
Tóm lại các mốc thời gian cần đi làm căn cước công dân như sau:
- Thẻ Căn cước công dân được cấp từ đủ 14 tuổi đến trước 23 tuổi: Hết hạn vào năm 25 tuổi.
- Thẻ Căn cước công dân được cấp từ 23 tuổi đến trước 38 tuổi: Hết hạn vào năm 40 tuổi.
- Thẻ Căn cước công dân được cấp từ 38 tuổi đến trước 58 tuổi: Hết hạn vào năm 60 tuổi.
- Thẻ Căn cước công dân được cấp từ đủ 58 tuổi trở đi: Có giá trị sử dụng cho đến khi chết (trừ trường hợp Căn cước công dân bị mất hoặc hư hỏng).
Nơi làm thẻ căn cước công dân
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA:
Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.
Đồng thời, tại Điều 13 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định về nơi tổ chức thu nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cụ thể như sau:
Nơi tổ chức thu nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
– Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện, cấp tỉnh bố trí nơi thu nhận và trực tiếp thu nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại địa phương mình.
– Cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an bố trí nơi thu nhận và trực tiếp tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho những trường hợp cần thiết do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an quyết định.
Theo đó, công dân có thể yêu cầu cấp căn cước công dân gắn chip tại Công an cấp huyện, cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú.
Người dân có thể đến trực tiếp cơ quan có thẩm quyền nộp tờ khai làm thẻ căn cước hoặc có thể nộp tờ khai qua mạng. Tuy nhiên các bước thực hiện khác như chụp ảnh, lấy vấn tay thì phải đến trực tiếp để thực hiện.
Đăng ký làm căn cước công dân qua mạng ở đâu?
Hiên nay bạn có thể thực hiện việc đăng ký làm căn cước công dân qua mạng mà không cần trực tiếp nộp tờ khai ở cơ quan công an. Theo đó, có thể tham khảo một trong các cách đăng ký sau:
Đăng ký lịch hẹn qua hotline
Để đáp ứng được nhu cầu làm thẻ CCCD mới, bạn có thể gọi điện qua số hotline của cơ quan có thẩm quyền để đăng ký lịch hẹn làm thẻ căn cước. Số hotline của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an thành phố Huế là 069.4149176
Việc đăng ký lịch hẹn trước giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian và quy trình làm thẻ được diễn ra suôn sẻ hơn.
Đăng ký trực tuyến qua Website
Bước 1: Đầu tiên bạn hãy truy cập vào trang web của Cổng dịch vụ công quản lý cư trú của nhà nước, sau đó chọn ô CẤP CĂN CƯỚC CÔNG DÂN để bắt đầu kê khai hồ sơ.
Bước 2: Nhập tờ khai điện tử cấp CCCD
Bạn chọn một trong các hình thức cấp thẻ gồm cấp mới, cấp đổi, cấp lại Căn cước công dân gắn chip.
Tại mục “THÔNG TIN CƠ BẢN”, bạn điền các thông tin cá nhân, lưu ý ở phần quê quán bạn nên khai đủ 3 cấp tỉnh/TP, huyện/quận, xã/phường hoặc chỉ chọn tỉnh/TP; đối với người có quê quán nước ngoài chỉ chọn nước.
Các thông tin không có dấu “*” màu đỏ thì bạn không bắt buộc khai.
Tại mục “ĐỊA CHỈ THƯỜNG TRÚ”, bạn kê khai địa chỉ đủ 3 cấp tỉnh/TP, huyện/quận, xã/phường kèm số nhà, tên đường, tổ khóm, khu phố, chung cư.
Tại mục “ĐỊA CHỈ HIỆN TẠI”, bạn khai cụ thể địa chỉ đang sinh sống, cư trú hiện tại (địa chỉ tạm trú). Trường hợp bạn sống tại địa chỉ thường trú nêu trên thì chọn ô “Địa chỉ như trên”.
Tại mục “THÔNG TIN NGHỀ NGHIỆP/THÔNG TIN NGƯỜI ĐẠI DIỆN”, bạn điền đầy đủ thông tin người đại diện.
Tại mục “YÊU CẦU CỦA CÔNG DÂN”, bạn có thể xin xác nhận số Chứng minh nhân dân trong trường hợp số Chứng minh nhân dân của bạn có liên quan đến các giấy tờ quan trọng và bạn có thể chọn chuyển phát nhanh thẻ Căn cước công dân khi có.
Bước 3: Chọn ngày lên cơ quan Công an để chụp ảnh, lấy vân tay, nộp lệ phí,…
Chỉ được chọn ngày và thời gian định sẵn theo bảng danh sách (thay đổi tùy vào thời điểm nộp hồ sơ).
Lưu ý: Nên chọn thời gian có số lượng đăng ký cùng ngày không quá nhiều vì mỗi buổi sáng/chiều làm việc chỉ nhận giải quyết tối đa 150 lượt đăng ký.
Bước 4: Nộp tờ khai và nhập mã xác nhận
Sau khi nhập mã xác nhận, bạn sẽ được nhận mã tờ khai từ hệ thống ghi đầy đủ thông tin ngày giờ lên làm thủ tục trực tiếp.
Đăng ký qua Zalo
Bước 1: Đăng nhập Zalo
Bạn đăng nhập vào Zalo hiện có của bạn.
Bước 2: Tìm kiếm Công an khu vực đang cư trú
Tại khung tìm kiếm, nhập vào Công an khu vực bạn cư trú (Ví dụ: CA quận 4), sau đó bấm Quan tâm.
Bước 3: Điền tờ khai cấp Căn cước công dân
Sau khi bấm Quan tâm, bạn sẽ nhận được một tin nhắn thông báo.
Tại trang tin nhắn, chọn ô Thủ tục hành chính, chọn tiếp Cấp Căn cước cong dân.
Sau đó, tiến hành điền đầy đủ thông tin vào Tờ khai Căn cước công dân như cách 2.
Bước 4: Chọn ngày lên cơ quan Công an để chụp ảnh, lấy vân tay, nộp lệ phí,…
Bạn chỉ được chọn ngày và thời gian định sẵn theo bảng danh sách (thay đổi tùy vào thời điểm nộp hồ sơ).
Bước 5: Nộp tờ khai và nhập mã xác nhận
Sau khi nhập mã xác nhận, bạn sẽ được nhận mã tờ khai từ hệ thống ghi đầy đủ thông tin ngày giờ lên làm thủ tục trực tiếp.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư Huế về nội dung vấn đề ”Những ưu điểm khi dùng căn cước công dân gắn chip”. Mong rằng các kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn trong công việc và cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn về dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, dịch vụ giải thể công ty, mã số thuế cá nhân, xác nhận tình trạng hôn nhân, đổi tên giấy khai sinh, khai sinh cho con không có bố…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Huế để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Mời liên hệ hotline: 0833102102.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ đăng ký khai sinh không có chứng sinh tại Huế năm 2022
- Dịch vụ ly hôn thuận tình tại Huế nhanh chóng, trọn gói năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Huế uy tín năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Để tra cứu căn cước công dân làm xong chưa bạn có thể thực hiện một trong các cách sau:
– Gọi điện đến hotline
Người dân có thể gọi đến tổng đài 1900 0368 của Bộ Công an và nhấn phím 4 để nghe thông tin về tình trạng cấp thẻ CCCD gắn chíp.
– Tra cứu trên cổng dịch vụ công quốc gia:
Người dùng truy cập vào địa chỉ website Cổng dịch công quốc gia tại https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html
Nhấp vào Thông tin dịch vụ >>> Tra cứu hồ sơ
Nhập Mã hồ sơ (được in trên Giấy hẹn trả Căn cước công dân) và Mã bảo mật, sau đó nhấp vào nút Tra cứu.
– Qua Zalo:
Người dùng vào ứng dụng Zalo, tìm kiếm Công an quận/huyện nơi làm căn cước công dân.
Nhấp vào Quan tâm để kết nối với trang Zalo Official Account Công an quận/huyện. Sau đó chọn tra cứu căn cước công dân.
Tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
Theo đó, nếu thuộc trường hợp phải đổi/cấp lại Căn cước công dân mà không đi đổi/cấp lại, người dân sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 500.000 đồng.
Căn cứ Điều 21, 23 Luật Căn cước công dân và Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, những trường hợp sau nếu không đi làm Căn cước công dân có thể bị phạt:
– Người dùng Căn cước công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
– Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng là 15 năm kể từ ngày cấp.
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân đang sử dụng bị hư hỏng không sử dụng tiếp được;
– Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên;
– Thay đổi đặc điểm nhận dạng;
– Xác định lại giới tính, quê quán;
– Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân;
– Bị mất thẻ Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân;
– Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.