Khi nói đến các cơ sở kinh doanh thực phẩn hay thường thấy thấy là các cơ sở ăn uống, chúng ta sẽ nghe tới “giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm”. Giấy tờ này cho chúng ta biết cơ sở kinh doanh đó có đủ điều kiện về an toàn thực phẩm, thực phẩm được sản xuất, buôn bán tại đó có an toàn cho sức khỏe hay không? Vậy giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì? Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm như thế nào? Để giải đáp vấn đề này, mời bạn đọc tham khảo bài viết “Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?” dưới đây của Luật sư Huế chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
- Luật An toàn thực phẩm 2010
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP
- Nghị định 115/2018/NĐ-CP
- Nghị định 124/2021/NĐ-CP
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm hay giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh thực phẩm, sản xuất thực phẩm và dịch vụ ăn uống bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm.
An toàn thực phẩm chính là việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người. Thực phẩm là những thứ mà con người chứng ta ăn, uống để lấy chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể. Chúng ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của con người nên nếu chúng không an toàn thì sức khỏe cũng sẽ xấu đi, thậm chí có thể mất mạng. Do đó các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm cần đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm là những quy chuẩn kỹ thuật và những quy định khác đối với thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm mục đích bảo đảm thực phẩm an toàn đối với sức khoẻ, tính mạng con người.
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm để làm gì?
Tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh về thực phẩm đều cần xin các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho cơ sở của mình. Và để được cấp giấy chứng nhận này cơ sở sản xuất thực phẩm phải có đầy đủ điều kiện vệ sinh cũng như trang thiết bị sản xuất đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm chính là sự kiểm duyệt của các cơ quan chức năng có thẩm quyền về y tế đối với các cơ sở, đơn vị sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, chứng minh được sản phẩm mình sản xuất đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm.
Và chỉ khi được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm thì các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm mới được phép hoạt động và kinh doanh trừ một số trường hợp không cần xin giấy chứng nhận.
Do đó giấy tờ này có vai trò vô cùng quan trọng với các cơ sở kinh doanh về lĩnh vực thực phẩm.
Những nơi nào phải có Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm?
Theo Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì tất cả Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP dưới đây thì không phải xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm:
“Điều 12. Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
g) Nhà hàng trong khách sạn;
h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
2. Các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.”
Căn cứ vào quy định trên thì tất cả cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động trừ một số trường hợp theo quy định.
Trong đó:
– Kinh doanh thực phẩm là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực phẩm.
– Sản xuất thực phẩm là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản để tạo ra thực phẩm.
Tất cả các cơ sở có hoạt động kể trên cần phải xin giấy phép này trước khi thực hiện hoạt động kinh doanh.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như thế nào?
Theo Điều 34 Luật an toàn thực phẩm 2010 quy định:
Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này;
+ Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Theo đó tùy thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh thì mỗi cơ sở sẽ cần đáp ứng các điều kiện nhất định. Khi đáp ứng các điều kiện, cơ sở có thể làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
Căn cứ Điều 35 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định:
“Điều 35. Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.”
Theo quy định trên thì tùy từng lĩnh vực mà thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phậm sẽ khác nhau.
– Bộ y tế:
Ở những đơn vị tại mỗi địa phương, Bộ Y Tế sẽ ủy quyền cho những cơ quan cấp dưới để cấp giấy phép như:
- Cục An toàn Thực phẩm: Cung cấp giấy chứng nhận cho những đơn vị kinh doanh thuộc những lĩnh vực thực phẩm chức năng, những chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, những dụng cụ đựng thực phẩm,…
- Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm: Có thẩm quyền hỗ trợ, quản lý và cấp giấy phép những đơn vị kinh doanh nước đóng chai, những cơ sở nhỏ lẻ sản xuất thực phẩm chức năng, những dịch vụ ăn uống như quán nước, bếp ăn tập thể, nhà hàng khách sạn,…
– Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Bộ Nông Nghiệp là một trong các cơ quan cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm có quyền hạn đối với những sản phẩm nông nghiệp. Bộ Nông nghiệp ủy quyền cho các cơ quan đơn vị như sau:
- Sở Nông nghiệp cấp giấy chứng nhận cho những trường hợp: Các cơ sở sản xuất và kinh doanh, thu gom giết mổ, vận chuyển, bảo quản các sản phẩm có nguồn gốc động thực vật.
- Cục thú y cấp giấy chứng nhận cho những trường hợp: Các cơ sở nuôi trồng thủy sản do trung ương quản lý,…
- Chi cục thú y cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho những cơ sở sản xuất và kinh doanh gia cầm tươi sống.
– Bộ Công thương
Bộ Công Thương cũng ủy quyền và phân cấp cho những cơ quan cấp dưới. Những cơ quan trực tiếp tiến hành cấp giấy phép cho các đơn vị kinh doanh như:
- Vụ khoa học và công nghệ, Vụ thị trường trong nước.
- Phòng chức năng tại Sở Công Thương của các tỉnh/thành phố trên cả nước.
Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp phép cho những đơn vị kinh doanh mặt hàng như rượu, bia, nước giải khát, sữa, vật liệu, bột và tinh bột,… với sản lượng lớn được sản xuất ra mỗi năm hoặc đối với các siêu thị , cửa hàng tiện ích
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định tại Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010 như sau:
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
Trình tự xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 của Luật an toàn thực phẩm;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Luật an toàn thực phẩm 2010, quy định như sau:
Điều 37. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.
2. Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật này.
Theo đó Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm chỉ có hiệu lực trong thời gian 03 năm. Và nếu như hết hiệu lực, thì chủ cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm phải tiến hành xin cấp lại Giấy phép này.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư Huế về nội dung vấn đề ”Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?”. Mong rằng các kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn trong công việc và cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn về dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, dịch vụ giải thể công ty, xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài, hủy việc kết hôn trái luật, đổi tên giấy khai sinh, cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Huế để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Mời liên hệ hotline: 0833102102.
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất tại Huế
- Dịch vụ nhận cha mẹ con có yếu tố nước ngoài tại Huế trọn gói năm 2022
- Dịch vụ ly hôn khi vợ ở nước ngoài của Luật sư Huế
Câu hỏi thường gặp
Lệ phí cấp giấy phép an toàn thực phẩm gồm các loại phí sau:
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP lần đầu: 150.000 đồng/lần
– Lệ phí cấp lại (gia hạn) cho cơ sở: 150.000 đồng/lần
– Lệ phí cấp giấy xác nhận tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm: 30.000 đồng/chứng chỉ
Ngoài ra cơ sở còn cần nộp phí thẩm định cơ sở, phí thẩm xét hồ sơ, phí kiểm tra định kỳ,….trong và sau khi xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh ATTP
Điều 19 Luật an toàn thực phẩm quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm như sau:
-Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
c) Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
d) Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
đ) Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
e) Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.