Trong đời sống mỗi cá nhân đều phát sinh các việc, vụ việc cần phải nhờ tới người, cơ quan, tổ chức khác để giải quyết. Trong các trường hợp này, bên cạnh việc trực tiếp tới trình bày thì người dân thường phải làm đơn để đề nghị giải quyết, đây cũng là căn cứ xác nhận việc tiếp nhận đề nghị và có cơ sở để giải quyết sau này. Ở từng lĩnh vực, nội dung đề nghị lại khác nhau cũng như chủ thể tiếp nhận và giải quyết sẽ khác nhau. Có nhiều loại đơn đề nghị phổ biến như đề nghị tăng lương, đề nghị giải quyết công việc (giải quyết ly hôn đơn phương; giải quyết tranh chấp đất đai,… trải dài ở tất cả các lĩnh vực đời sống. Sau đây xin mời bạn đọc tham khảo bài viết “Mẫu đơn đề nghị giải quyết công việc” của Luật sư Huế chúng tôi, mong rằng với mẫu đơn chung này bạn có thể điều chỉnh và tạo ra mẫu đơn phù hợp với đề nghị của bản thân.
Mẫu đơn đề nghị giải quyết công việc là gì?
Đơn đề nghị hiện nay được nhắc đến không ít trong nhiều lĩnh vực như dân sự, hình sự, hành chính,… “Đơn đề nghị” được sử dụng khi một cá nhân/tổ chức muốn có đề xuất, kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền giải quyết một hoặc vài hạng mục công việc nhất định để đảm bảo quyền và lợi ích cá nhân. Mẫu đơn đề nghị là một trong những loại văn bản được cá nhân lẫn tổ chức sử dụng trong nhiều lĩnh vực khi phát sinh nhu cầu đề nghị giúp đỡ, hỗ trợ cũng như kiến nghị phản ánh với cơ quan cấp trên. Vì tính chất quan trọng, nên đơn đề nghị phải đáp ứng yêu cầu chặt chẽ về mặt hình thức theo quy định.
Đơn đề nghị giải quyết vụ việc là văn bản dành cho cá nhân, tập thể hoặc tổ chức gửi tới các cá nhân, tập thể, tổ chức, cơ quan, lãnh đạo cấp trên để xem xét và giải quyết các đề nghị cần được thông qua, giải quyết công việc chung hay một vấn đề cụ thể nào đó.
Trường hợp nào cần dùng Đơn đề nghị giải quyết công việc?
Mẫu Đơn đề nghị được lập ra để ghi chép về việc đề nghị của một cá nhân, tổ chức nào đó tới cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết đề nghị ghi trong đơn.
Ngày nay, nhu cầu đề nghị, kiến nghị của người dân lên cơ quan chức có thẩm quyền hoặc cấp trên ngày càng gia tăng, do đó nhu cầu tìm kiếm mẫu Đơn đề nghị cũng ngày càng nhiều. Đơn đề nghị được sử dụng trong hầu hết các lĩnh vực: Hình sự, dân sự, hành chính, bảo hiểm…
Cụ thể một số trường hợp cần dùng đến Đơn đề nghị như:
– Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp;
– Đơn đề nghị tăng lương;
– Đơn đề nghị giải quyết công việc (giải quyết ly hôn đơn phương; giải quyết tranh chấp đất đai…);
– Đơn đề nghị thanh toán nợ giữa doanh nghiệp với nhau hoặc giữa doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (điện lực, nước sinh hoạt) với các hộ gia đình chậm thanh toán hóa đơn;
– Đơn đề nghị cơ quan có thẩm quyền xác nhận thông tin là đúng sự thật cho các cá nhân hoặc tổ chức.
– Đơn đề nghị cấp lại thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân.
– Đơn đề nghị cấp lại số bảo hiểm xã hội…
Xem trước và tải xuống Mẫu đơn đề nghị giải quyết công việc
Cách viết mẫu đơn đề nghị giải quyết công việc
Khi viết đơn đề nghị giải quyết công việc, người làm đơn cần lưu ý điền các mục như sau:
-Người làm đơn:
- Nếu chủ thể là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó, địa chỉ nơi cư trú.
- Nếu chủ thể làm đơn là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật, mã số thuế, trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
– Lý do viết đơn: Ghi lý do cụ thể của việc đề nghị xem xét
– Ghi yêu cầu của người đề nghị
– Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn (ví dụ: 1. Bản sao Bản án số…; 2. Bản sao Chứng minh nhân dân….3. Quyết định số… ngày……..).
– Ký tên:
- Nếu là cá nhân phải ký tên, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ trực tiếp vào đơn;
- Nếu là cơ quan/tổ chức thì thủ trưởng ký tên và đóng dấu trực tiếp vào đơn.
Một số lưu ý khi tiến hành soạn thảo đơn đề nghị
– Phải xác định cụ thể các trường hợp nên soạn thảo đơn đề nghị giải quyết vụ việc theo đúng quy định của pháp luật để đảm bảo quyền lợi tốt nhất.
– Phải lựa chọn soạn thảo đúng loại văn bản như đơn khiếu nại, kiến nghị, đề nghị thay vì cứ soạn thảo đơn đề nghị nhằm bảo vệ tốt nhất quyền lợi của bản thân cũng như tránh mất thời gian.
– Phân tích rõ ràng những ưu – nhược điểm của từng loại văn bản tương ứng trong trường hợp cụ thể của bản thân để có những lựa chọn chính xác, phù hợp.
Giới thiệu mẫu đơn đề nghị Tòa án giải quyết vụ việc
Đề nghị, yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự là một trong những yêu cầu phổ biến hiện nay khi mà quan hệ pháp luật, đặc biệt là các quan hệ dân sự ngày càng phức tạp và gây nên sự tranh chấp. Do đó chúng tôi muốn giới thiệu tới ban đọc mẫu đơn đề nghị tòa án giải quyết vụ việc để bạn đọc có thể tham khảo và sử dụng khi cần thiết.
Mẫu đơn đề nghị Tòa án giải quyết vụ việc
Hiện nay Mẫu Đơn đề nghị, yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự được sử dụng theo mẫu ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP. Cụ thể, đơn sẽ gồm các nội dung như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——o0o——–
ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v: …………………………………..)(1)
Kính gửi: Tòa án nhân dân…………………(2)
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(3) ……………………………………….
Địa chỉ:(4) ……………………………………………………………………………………….
Số điện thoại (nếu có): …………………………..; Fax (nếu có):……………….
Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ………………………………………………………………
Tôi (chúng tôi) xin trình bày với Tòa án nhân dân(5) …………………………
việc như sau:
- Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(6) ……………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
- Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên:(7)
………………………………………………………………………………………………………. - Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(8)
…………………………………………………………………………………………………. - Các thông tin khác (nếu có):(9)……………………………………………………
Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu:(10)
- ………………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………………..
Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.
………., ngày……tháng……năm …(11)
NGƯỜI YÊU CẦU(12)
Cách viết mẫu đơn đề nghị Tòa án giải quyết vụ việc
Chú thích mẫu đơn yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự:
(1) Ghi loại việc dân sự mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải Quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự
Ví dụ: Yêu cầu tuyên bố một người mất tích; yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật; yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông; yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu;….
(2) và (5) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào
Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội;
Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó
Ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam.
(3) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và họ tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó.
Nếu là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi “- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi “- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày ………” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu.
Trường hợp có nhiều người cùng làm đơn yêu cầu thì đánh số thứ tự 1, 2, 3,… và ghi đầy đủ các thông tin của từng người.
(4) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu
Ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội;
Nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu
Ví dụ: trụ sở tại số 20 phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
(6) Ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
(7) Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.
(8) Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.
(9) Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.
(10) Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,…
Ví dụ: 1. Bản sao Giấy khai sinh của ông Nguyễn Văn A; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B và bà Phạm Thị C;…..
(11) Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu
Ví dụ: Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2018; Hưng Yên, ngày 18 tháng 02 năm 2019.
(12) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.
Trường hợp người yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp có nhiều người cùng yêu cầu thì cùng ký và ghi rõ họ tên của từng người vào cuối đơn yêu cầu.
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư Huế, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề pháp lý, đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ
Luật Sư Huế đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn đề nghị giải quyết công việc”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến dịch vụ Trích lục khai sinh Hãy liên hệ cho chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất tại Huế
- Dịch vụ nhận cha mẹ con có yếu tố nước ngoài tại Huế trọn gói năm 2023
- Dịch vụ ly hôn khi vợ ở nước ngoài của Luật sư Huế
Câu hỏi thường gặp
Theo đó, tại Điều 101 LHNGĐ quy định:
“Điều 101. Thẩm quyền giải quyết việc xác định cha, mẹ, con
Cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền xác định cha, mẹ, con theo quy định của pháp luật về hộ tịch trong trường hợp không có tranh chấp.
Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc xác định cha, mẹ, con trong trường hợp có tranh chấp hoặc người được yêu cầu xác định là cha, mẹ, con đã chết và trường hợp quy định tại Điều 92 của Luật này.
Quyết định của Tòa án về xác định cha, mẹ, con phải được gửi cho cơ quan đăng ký hộ tịch để ghi chú theo quy định của pháp luật về hộ tịch; các bên trong quan hệ xác định cha, mẹ, con; cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.”
Như vậy, với khoản 1 Điều 101 LHN&GĐ đã khẳng định cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền xác định cha, mẹ, con mà không có tranh chấp. Và Tòa án có thẩm quyền giải quyết yêu cầu xác định cha, mẹ, con trong 03 trường hợp: (i) có tranh chấp; (ii) người được yêu cầu xác định cha, mẹ, con đã chết; (iii) người có yêu cầu xác định cha, mẹ, con chết.
Do đó tương ứng với từng trường hợp mà đơn đề nghị xác định cha cho con sẽ gửi tới Cơ quan đăng ký hộ tịch hoặc Tòa án.
Căn cứ Điều 35, Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 về thẩm quyền giải quyết của Tòa án và Điều 55 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 về thuận tình ly hôn thì nếu vợ và chồng xin thuận tình ly hôn (tức là cả 2 cùng thỏa thuận giải quyết) thì thỏa thuận lựa chọn Tòa án huyện ở nơi đăng ký kết hôn hoặc nơi tạm trú của vợ chồng được giải quyết đều được.
Trường hợp vợ chồng không thống nhất được việc lựa chọn tòa án giải quyết thì thẩm quyền giải quyết là tòa án nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc.