Sang tên xe máy là thủ tục bắt buộc khi chuyển đổi chủ sở hữu xe thông qua việc mua bán, tặng cho, thừa kế. Theo quy định nếu không thực hiện thủ tục sang tên xe máy sẽ bị phạt đến 1.200.000 đồng, do đó đây là vấn đề mà các bên cần chú ý để tránh gặp phải rắc rối. Với thời đại 4.0 hiện nay, rất nhiều thủ tục hành chính có thể thực hiện online mà không cần đến trực tiếp cơ quan nhà nước và việc đăng ký sang tên xe cũng vậy. Vậy đăng ký sang tên xe online bao gồm các bước nào? Cần phải chuẩn bị các giấy tờ gì? Thời hạn bao lâu thì được giải quyết? Để hiểu rõ hơn về vấn để này, mời bạn tham khảo bài viết “Thủ tục sang tên xe máy online“ của Luật sư Huế chúng tôi. Mong rằng sẽ giúp đỡ bạn đọc giải đáp phần nào thắc mắc.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 58/2020/TT-BCA
- Thông tư 15/2022/TT-BCA
Sang tên xe máy là gì?
Thủ tục sang tên xe máy là quá trình chuyển quyền sở hữu từ người bán sang người mua. Người mua cần chuẩn bị hợp đồng mua bán và giấy tờ cá nhân, nộp đơn và tài liệu tại cơ quan đăng ký xe. Cơ quan sẽ kiểm tra thông tin, thanh toán phí và lệ phí, và cấp giấy chứng nhận sang tên xe máy cho người mua.
Xe máy là loại tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, do đó mặc dù các bên đã xác lập hợp đồng mua bán xe nhưng nếu không thực hiện thủ tục sang tên xe thì chiếc xe vẫn thuộc quyền sở hữu của chủ cũ và vẫn được ghi nhận trên hệ thống phương tiện. Do đó việc sang tên xe máy là thủ tục bắt buộc phải thực hiện ngay sau khi làm thủ tục chuyển nhượng xe máy.
Hồ sơ sang tên xe máy online
Chuẩn bị hồ sơ gồm:
– Giấy khai đăng ký xe (theo Mẫu số 01).
– Chứng từ lệ phí trước bạ.
– Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
– Giấy tờ của chủ xe.
Thủ tục sang tên xe máy online
Sang tên xe máy cùng tỉnh
Bước 1: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị sang tên tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Công an cấp huyện. Cán bộ, chiến sĩ tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống; đối chiếu giấy tờ chủ xe theo quy định tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020; Thông tư 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022.
Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có) và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Kiểm tra thực tế xe:
a) Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;
b) Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Bước 4: Kiểm tra nhập thông tin bổ sung chủ mới trên hệ thống đăng ký quản lý xe; đối chiếu giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí trước bạ với dữ liệu đăng ký xe hoặc kiểm tra thông tin chủ mới tại giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.
Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe theo quy định; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.
Bước 8: Trả chứng nhận đăng ký xe.
Lưu ý:Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định); cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Sang tên xe máy khác tỉnh
Đối với trường hợp này, thủ tục đăng ký sang tên xe máy cũng tương tự như trường hợp trên, Tuy nhiên cần lưu ý rằng bên mua xe phải xuất trình thêm các giấy tờ được quy định tại Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA gồm:
- Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của người bán.
- Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe. Quay lại biển số mới cho phương tiện theo địa phương mới. Người mua sẽ thực hiện chọn biển số xe trên hệ thống, nộp lệ phí đăng ký. Việc nhân biển số xe tương tự như thủ tục đăng ký xe máy mới.
- Hợp đồng tặng, cho được công chứng, chứng thực.
Thủ tục sang tên xe máy online mất bao lâu?
Việc đăng ký sang tên xe máy online được giải quyết trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày người thực hiện đăng ký sang tên xe nhận được thông báo hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí sang tên xe máy online
Thu theo Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Theo quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC, chi phí sang tên đổi chủ xe máy được quy định như sau:
- Đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký kèm biển số: chi phí là 50.000 đồng/lần/xe
- Đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: chi phí là 30.000 đồng/lần/xe
Khuyến nghị
Luật sư Huế tự hào là hệ thống công ty Luật sư Huế cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp các dịch vụ pháp lý đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục sang tên xe máy online” của Luật Sư Huế. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý như dịch vụ đổi tên giấy khai sinh cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất tại Huế
- Dịch vụ nhận cha mẹ con có yếu tố nước ngoài tại Huế trọn gói năm 2023
- Dịch vụ ly hôn khi vợ ở nước ngoài của Luật sư Huế
Câu hỏi thường gặp
Sau khi công chứng hợp đồng mua bán, chủ phương tiện cần nộp lệ phí trước bạ. Theo quy định tại Thông tư 13/2022/TT-BTC thì mức lệ phí trước bạ sang tên xe máy cũ được tính theo công thức sau:
Số tiền lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (VNĐ) x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).
Trong đó:
-Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ= Giá trị tài sản x tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản.
Chất lượng phần trăm còn lại của tài sản được quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC:
Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 và điểm c khoản 2 Điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA, trong trường hợp sang tên khác tỉnh, trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu, chủ phương tiện phải nộp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký và biển số xe cho cơ quan đăng ký xe.
Như vậy, khi làm thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh, ngoài giấy đăng ký xe, chủ xe bắt buộc phải đổi biển số xe theo quy định. Việc này nhằm mục đích tạo ra sự đồng bộ giữa các phương tiện trong cùng tỉnh, thành phố.
Bên cạnh đó, tại điểm b khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định phạt tiền từ 400.000 – 1.200.000 đồng đối với cá nhân, tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô không làm thủ tục sang tên, đổi giấy đăng ký khi mua, được cho, tặng, được điều chuyển, phân bổ, thừa kế,