Một doanh nghiệp sẽ chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của mình khi giải thể. Không giống như thủ tục phá sản hay tạm ngừng kinh doanh khi mà doanh nghiệp có thể phục hồi hoạt động kinh doanh trở lại, với giải thể thì doanh nghiệp sẽ hoàn toàn biến mất, không còn hoạt động sau khi có quyết định giải thể. Do khi giải thể doanh nghiệp không còn bất kỳ quyền lợi hay nghĩa vụ gì nên theo quy định pháp luật, doanh nghiệp chỉ được giải thể khi thuộc các trường hợp nhất định. Với công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là một loại hình doanh nghiệp, bên cạnh việc thắc mắc về các điều kiện giải thể hay trình tự thủ tục tiến hành giải thể thì chi phí giải thể doanh nghiệp cũng là vấn đề được các đối tượng quan tâm. Vậy cụ thể pháp luật quy định như thế nào về giải thể công ty TNHH? Trình tự, hồ sơ, chi phí giải thể ra sao? Để làm rõ vấn đề này, Luật sư Huế xin giới thiệu đến bạn đọc bài viết “Chi phí giải thể công ty TNHH hiện nay như thế nào?“. Mời bạn đọc cùng tham khải để hiểu rõ hơn về các quy định liên quan đến vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là gì?
Đầu tiên ta cần tìm hiểu về loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH). Công ty trách nhiệm hưu hạn bao gồm Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
Trong đó:
+ Theo Luật doanh nghiệp 2020, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
+Công ty TNHH hai thành viên trở lên có số thành viên từ hai và tối đa là không quá năm mươi. Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm nghĩa vụ nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Các đặc điểm khác thì tương tự như công ty TNHH 1 thành viên.
Còn về vấn đề giải thể, khái niệm “giải thể” được Từ điển tiếng Việt giải nghĩa là “không còn tồn tại, làm cho không còn tồn tại như một tổ chức, các thành phần, thành viên phân tán đi”. Theo đó, giải thể là chấm dứt sự tồn tại của một tổ chức.
Khoản 6 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về tình trạng của doanh nghiệp đã giải thể “là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục giải thể theo quy định và được Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý theo khoản 8 Điều 208, khoản 5 Điều 209 Luật Doanh nghiệp”.
Từ đó có thể hiểu Giải thể công ty TNHH là quá trình chấm dứt sự tồn tại của công ty trong điều kiện công ty TNHH có khả năng thanh toán hoặc bảo đảm thanh toán các nghĩa vụ tài sản của công ty.
Hoạt động chính của việc giải thể công ty chính là tiến hành các công việc như thanh lý tài sản và thanh toán nợ, tiến tới chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp để rút khỏi thị trường. Nhằm bảo vệ lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi doanh nghiệp giải thể, pháp luật quy định điều kiện, thủ tục tiến hành giải thể, bảo đảm cho việc doanh nghiệp chỉ chấm dứt tồn tại và rút khỏi thị trường khi hoàn thành các nghĩa vụ đã tạo lập trong quá trình hoạt động, tránh trường hợp doanh nghiệp giải thể tràn lan nhằm mục đích trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ.
Quy định về giải thể công ty TNHH
Trường hợp giải thể công ty TNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) bao gồm công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên là một trong các loại hình doanh nghiệp nên việc giải thể công ty TNHH cũng tuân thủ theo quy định pháp luật về giải thể doanh nghiệp.
Căn cứ Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH thực hiện thủ tục giải thể trong các trường hợp sau:
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này. Trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác;
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ; nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Điều kiện giải thể công ty TNHH
Quy định về giải thể doanh nghiệp không chỉ tạo cơ sở pháp lý để chấm dứt tồn tại của doanh nghiệp, bên cạnh đó quan trọng hơn là còn bảo vệ quyền lợi của những chủ thể có liên quan đặc biệt là đối với chủ nợ và người lao động khi doanh nghiệp chấm dứt tồn tại. Bởi lẽ nếu chấm dứt sự tồn tại các quan hệ về nghĩa vụ của doanh nghiệp cũng chấm dứt. Vì vậy, việc việc giải thể doanh nghiệp bắt buộc phải tuân thủ các điều kiện theo quy định.
Theo Khoản 2 Điều 207 Luật doanh nghiệp 2020 quy định, Công ty TNHH được thực hiện thủ tục giải thể nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Công ty bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
- Công ty không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
Điểm quan trọng trong giải thể doanh nghiệp là giải quyết những khoản nợ và những hợp đồng mà doanh nghiệp đã giao kết trước khi chấm dứt tồn tại. Các khoản nợ và hợp đồng này có thể được thực hiện bằng các giải pháp như: doanh nghiệp tiến hành thanh toán hết các khoản nợ và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ hợp đồng; chuyển giao nghĩa vụ thanh toán nợ và nghĩa vụ hợp đồng cho chủ thể khác theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan.
Hồ sơ giải thể công ty TNHH gồm những giấy tờ gì?
Để thực hiện thủ tục giải thể công ty TNHH, công ty cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật hiện hành. Cụ thể thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội (nếu có);
- Danh sách người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Xác nhận của Ngân hàng nơi Công ty mở tài khoan về việc doanh nghiệp đã tất toán tài khoản. Trường hợp chưa mở tài khoản ngân hàng thì có văn bản cam kết chưa mở tài khoản ngân hàng và không nợ tại bất kỳ Ngân hàng, tổ chức cá nhân nào;
- Giấy chứng nhận của cơ quan công an về việc doanh nghiệp đã nộp. Hủy con dấu theo quy định (trường hợp chưa khắc con dấu thì phải có van bản xác nhận của Cơ quan công an);
- Thông báo của cơ quan Thuế về việc đóng mã số thuế;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;
Tư vấn thủ tục giải thể công ty TNHH
Việc giải thể công ty TNHH sẽ khác nhau trong hai trường hợp dưới đây. Cụ thể:
Giải thể khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án
Việc giải thể công ty TNHH trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:
– Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đồng thời với việc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể.
Nghị quyết, quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Đối với trường hợp pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên 01 tờ báo in hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải đồng thời gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp, phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;
– Việc thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau đây:
+ Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
+ Nợ thuế;
+ Các khoản nợ khác;
– Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;
– Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày thông báo tình trạng đang làm thủ tục giải thể doanh nghiệp mà không nhận được phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
Giải thể công ty TNHH trong những trường hợp còn lại
Việc giải thể công ty TNHH thực hiện qua các bước sau theo Điều 208 Luật doanh nghiệp 2020:
Thông qua quyết định giải thể công ty TNHH
Để có thể tiến hành giải thể doanh nghiệp trước hết doanh nghiệp cần tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể. Theo đó, việc giải thể phải được thông qua bởi chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bởi Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Quyết định này thể hiện sự nhất trí của các thành viên về các vấn đề liên quan đến lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thành lập tổ thanh lý tài sản.
Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
Lý do giải thể;
Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng. Kể từ ngày thông qua quyết định giải thể; - Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Thông báo công khai quyết định giải thể công ty TNHH
Sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết về quyết định giải thể.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định giải thể, công ty gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty
Căn cứ theo Khoản 2 và Khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ, theo đó Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp. Trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
- Nợ thuế;
- Các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp. phần còn lại thuộc về các thành viên, chủ sở hữu công ty.
Nộp hồ sơ giải thể công ty TNHH
Trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Sau đó, công ty cần nộp hồ sơ giải thể công ty tới các cơ quan sau:
– Thứ nhất, nộp hồ sơ giải thể tới cơ quan Hải quan để xác nhận nghĩa vụ Hải quan;
– Thứ hai, sau khi có kết quả xác nhận của cơ quan Hải quan. Công ty TNHH nộp hồ sơ giải thể đến cơ quan Thuế để đóng cửa mã số thuế.
– Thứ ba, sau khi có thông báo đóng cửa mã số thuế nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;
Hồ sơ giải thể công ty TNHH thực hiện theo Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020 gồm các tài liệu văn bản đã đề cập ở trên.
Thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người trên phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết; số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm. Kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
– Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
Chi phí giải thể công ty TNHH
Theo quy định pháp luật hiện hành, doanh nghiệp khi công bố thông tin giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ không phải chịu phí, lệ phí nhà nước. Điều này được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2019/TT-BTC của Bộ Tài Chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp, cụ thể như sau:
“Điều 5. Các đối tượng được miễn phí, lệ phí
2. Đăng ký giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.”
Hiện nay Luật quản lý thuế 2019, Luật doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật hiện hành không quy định về các khoản lệ phí nhà nước nộp trong thủ tục giải thể doanh nghiệp, tức là doanh nghiệp sẽ không phải đóng các khoản phí, lệ phí nhà nước. Như vậy nếu theo quy định trên thì công ty TNHH khi giải thể sẽ không tốn chi phí nào hết.
Tuy nhiên việc nói vấn đề giải thể doanh nghiệp là không tốn phí thì chỉ đúng về mặt quản lý lệ phí nhà nước, bởi khi doanh nghiệp giải thể chủ doanh nghiệp phải thực hiện rất nhiều công việc, phải hoàn thành rất nhiều nghĩa vụ, phải thuê rất nhiều khâu để hoàn thiện sổ sách kế toán doanh nghiệp,… Đó chính là các khoản chi phí thực tế doanh nghiệp phải trả khi giải thể. Thông thường các khoản chi phí giải thể doanh nghiệp sẽ bao gồm
- Chi phí nộp bổ sung các khoản thuế chưa nộp, phạt thuế, chậm nộp thuế
- Chi phí nộp các khoản thuế phát sinh từ việc thanh lý tài sản cố định
- Chi phí thuê kế toán hoàn thiện sổ sách kế toán doanh nghiệp
- Chi phí đi lại cho các thủ tục giải thể doanh nghiệp
Với các chi phí trên thì tùy từng tình trạng của công ty mà khi giải thể công ty TNHH sẽ phải nộp các loại chi phí khác nhau.
Khuyến nghị:
Luật sư Huế tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ giải thể công ty, đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Chi phí giải thể công ty TNHH hiện nay như thế nào?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật Sư Huế với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như dịch vụ Trích lục khai sinh Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ tư vấn thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất tại Huế năm 2022
- Dịch vụ nhận nuôi con nuôi tại Huế nhanh chóng, trọn gói năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Huế uy tín năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 58 Nghị 122/2021/NĐ-CP quy định:
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện thủ tục giải thể khi kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Không thực hiện thủ tục giải thể khi công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
c) Không thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.”
Theo Điều 211 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
“1. Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Cất giấu, tẩu tán tài sản;
b) Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
c) Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
d) Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
đ) Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
e) Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
g) Huy động vốn dưới mọi hình thức….”
Như vậy khi có quyết định giải thể doanh nghiệp thì công ty TNHH sẽ không được phép huy động vốn dưới mọi hình thức.