Thông thường khi nói đến đất nông nghiệp thì rất ít trường hợp có sổ đỏ, đặc biệt là với đất được thừa kế, sử dụng lại từ thời điểm trước. Không chỉ với đất nông nghiệp và với các loại đất còn lại, rất nhiều trường hợp sử dụng mà không làm sổ đỏ cho tới khi cần thực hiện các giao dịch về đất. Theo quy định khi giao dịch quyền sử dung đất một trong các giấy tờ bắt buộc phải có chính là sổ đỏ. Nhiều trường hợp vẫn thực hiện chuyển nhượng đất dù không có sổ đỏ nhưng giá thành lại rất thấp. Vì vậy việc làm sổ đỏ cho đất nông nghiệp là điều cần thiết đồng thời cũng là căn cứ để bảo vệ quyền lợi cho người sử dụng đất. Vậy hiện nay pháp luật quy định như thế nào về việc làm sổ đỏ cho đất nông nghiệp? Những vấn đề cần lưu ý khi xin cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp là gì? Để làm rõ vấn đề này, Luật sư Huế xin giới thiệu đến bạn đọc “Dịch vụ chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ tại Huế“. Mời bạn đọc cùng tham khảo để hiểu rõ hơn về các quy định liên quan đến vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ- CP
- Nghị định 45/2014/NĐ- CP
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP
Đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,.. Là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, đặc biệt không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp.
Căn cứ theo điều 10 của Luật đất đai năm 2013 đất nông nghiệp được phân chia thành các loại sau đây:
” 1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh..”
Điều kiện để đất nông nghiệp được cấp sổ đỏ
Để được cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) đối với đất nông nghiệp thì đất và người sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật.
Theo Điều 101 Luật đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn, đất nông nghiệp được phép cấp sổ đỏ, tuy nhiên để được cấp sổ thì cần đảm bảo các điều kiện cụ thể dưới đây:
– Người sở hữu đất cần chứng minh được quyền sở hữu đất hợp pháp bằng các loại giấy tờ được chấp nhận. Nếu hộ gia đình không có các giấy tờ để chứng minh quyền sử dụng lô đất nông nghiệp đó thì phải chứng minh được đã sử dụng ổn định từ trước ngày 01/07/2004 và có xác nhận từ UBND cấp xã là không có bất kỳ tranh chấp nào và phù hợp với quy hoạch.
– Đất thuộc đối tượng được cấp sổ đỏ theo quy định của Luật Đất Đai 2013.
– Đã nộp đầy đủ tiền sử dụng đất (trừ trường hợp thuộc đối tượng được miễn thuế sử dụng đất).
– Trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất buộc phải ghi rõ mục đích sử dụng đất.
Quy trình thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ tại Huế
Thông thường với đất nông nghiệp thì trước đây người dân sẽ không làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), tuy nhiên khi muốn chuyển nhượng, thực hiện các giao dịch liên quan tới đất đai này hoặc muốn làm sổ đỏ khi chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở thì theo quy định pháp luật một trong các điều kiện thực hiện chính là phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ là cách người dân gọi đối với thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với đất nông nhiệp. Nghĩa là người sử dụng đất đến cơ quan có thẩm quyền để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất nông nghiệp của mình.
Hồ sơ chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ tại Huế
Hồ sơ đầy đủ bao gồm:
- Đơn đăng ký cấp sổ đỏ cho đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất đai theo mẫu quy định.
- Các loại giấy tờ liên quan chứng minh quyền sử dụng đất như: giấy về quyền sở hữu đất được nhà nước cấp trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, sổ đỏ chứng nhận sở hữu công trình xây dựng không phải nhà ở, giấy tờ chứng minh quyền thừa kế, tặng cho quyền sở hữu đất đai và các tài sản gắn liền với đất khác, các loại giấy tờ mua bán, chuyển nhượng đất,…
- Các loại giấy tờ liên quan về nguồn gốc đất: giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; giấy chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.
- Một số giấy tờ về quyết định của tòa án, biên bản thi hành án,… của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Các loại chứng từ chứng minh đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính, nếu thuộc đối tượng được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính phải có giấy tờ chứng minh.
Trình tự chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ tại Huế
Theo quy định pháp luật đất đai hiện nay, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất nông nghiệp như sau:
Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp trực tiếp tại văn phòng đăng ký đất đai của địa phương.
Bước 2: Cơ quan chức năng tiếp nhận hồ sơ
Sau khi đã nhận được bộ hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình đăng ký cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp, cơ quan chức năng sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ còn thiếu thông tin hoặc chưa hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ gửi thông báo hướng dẫn sửa đổi và bổ sung cho người gửi hồ sơ. Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì người thi hành công vụ sẽ ký vào biên bản xác nhận đã nhận hồ sơ.
Bước 3: Cơ quan TN&MT kiểm tra hồ sơ và trình lên cơ quan cấp trên cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đăng ký.
Sau khi hồ sơ được giải quyết sẽ chuyển kết quả cho văn phòng quản lý đất đai hoặc ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người dân. Thời hạn thực hiện không quá 30 ngày làm việc (không tính ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Bước 4: Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ nhận kết quả
Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ đến chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai của địa phương hoặc ủy ban nhân dân cấp xã để nhận sổ đỏ cho đất nông nghiệp.
Các loại phí khi thực hiện chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ?
Khi làm thủ tục cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp, người sử dụng đất phải nộp các loại phí, lệ phí sau:
– Tiền sử dụng đất
Người sử dụng đất có thể phải nộp tiền sử dụng đất nông nghiệp khi làm thủ tục cấp sổ đỏ. Cơ quan thuế sẽ dựa vào thông tin ghi trên Giấy chứng nhận để tính toán số tiền mà người sử dụng đất phải nộp. Dựa vào thông báo của cơ quan thuế, người sử dụng đất phải nhanh chóng hoàn thành nghĩa vụ tài chính này để được cấp sổ đỏ theo quy định.
– Lệ phí trước bạ
Công thức tính lệ phí trước bạ được quy định tại Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP. Công thức tính như sau:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)
– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Căn cứ Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp Giấy chứng nhận (phí làm bìa sổ) do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên mức thu giữa các tỉnh khác nhau. Tại các tỉnh, thành phố hầu hết đều áp dụng mức thu từ 100.000 đồng trở xuống/sổ/lần cấp. Chỉ một số ít các tỉnh, thành phố có mức thu là 120.000 đồng/sổ/lần cấp.
– Các khoản phí khác
Căn cứ Khoản 8, Điều 1, Thông tư 02/2014/TT-BTC, quy định như sau:
“Điều 1. Danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
…
8. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính”.
Như vậy, ngoài các loại phí, lệ phí trên thì người xin cấp sổ đỏ có thể phải trả phí đo đạc, lập bản đồ địa chính khi làm thủ tục cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp, lệ phí này cũng do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
Cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp mất bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thủ tục cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp tối đa là 30 ngày.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Giới thiệu về Dịch vụ chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ tại Huế của Luật sư Huế
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) cho đất đai mặc dù không quá phức tạp nhưng nó thường gây khó khăn cho người sử dụng đất do có nhiều giấy tờ cần chuẩn bị, các điều kiện cần đáp ứng để được cấp giấy chứng nhận cũng như việc đi lại đến các cơ quan có thẩm quyền để cấp sổ đỏ cho đấ của mình. Do đó để dễ dàng hơn trong thủ tục này, người sử dụng đất nên sử dụng Dịch vụ chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ tại Huế, với những kiến thức chuyên môn thì đội ngũ luật sư sẽ giúp bạn giải quyết các vấn đề cũng như đảm bảo quyền lợi cho khách hàng.
Với việc sử dụng Dịch vụ chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ tại Huế sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện:
- Tư vấn về giấy tờ, thủ tục thời gian cần thiết nhất cho việc giải quyết tranh chấp
- Biên soạn hồ sơ giấy tờ; cung cấp cho khách hàng những biểu mẫu phù hợp nhất, mới nhất.
- Là đại diện thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
- Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
- Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).
Tuy nhiên tại sao bạn nên lựa chọn Dịch vụ chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ tại Huế của Luật sư Huế? Dưới dây là những lợi ích mà Luật sư Huế đem lại cho hách hàng:
1.Sử dụng Dịch vụ chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ tại Huế của Luật sư Huế; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
2. Sử dụng dịch vụ của Luật sư Huế sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
Dịch vụ chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ tại Huế của Luật sư Huế là lựa chọn hoàn hảo; để khách hàng có thể giải quyết thủ tục một cách thuận lợi hơn. Bên cạnh đó, khi sử dụng dịch vụ của Luật sư Huế, khách hàng sẽ tiết kiệm được thời gian một cách tối đa; được tư vấn cụ thể và hỗ trợ để bảo vệ quyền lợi tốt nhất của mình.
3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng vô cùng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
4. Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Huế sẽ bảo mật 100%.
Khuyến nghị:
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ, Luật sư Huế với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
“Dịch vụ chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ tại Huế” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật Sư Huế luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là dịch vụ Xác nhận độc thân vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ tư vấn thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất tại Huế năm 2022
- Dịch vụ nhận nuôi con nuôi tại Huế nhanh chóng, trọn gói năm 2022
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Huế uy tín năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Theo pháp luật quy định, để nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp bạn cần đáp ứng các điều kiện quy định tại điều 188 và điều 191 Luật đất đai năm 2013, cụ thể là:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
Như vậy một trong các điều kiện để bán đất chính là phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ). Vì vậy không được bán đất nông nghiệp khi chưa có sổ đỏ.
Để làm sổ đỏ đất ở cho đất nông nghiệp bạn phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. Theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 thì căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Như vậy thì điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
– Quy hoạch sử dụng đất: Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch nơi có đất, tùy thuộc vào loại đất chuyển đổi mục đích sử dụng có nằm trong quy hoạch của cơ quan nhà nước hay không. Ví dụ muốn chuyển đổi sang đất thổ cư (đất ở) thì quy hoạch khu vực đó phải là quy hoạch đất ở, khu dân cư, điểm dân cư, đất hỗn hợp trong đó có đất ở.
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: Thể hiện qua việc Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai chuyển mục đích sử dụng đất của từng diện tích thửa đất cụ thể trong năm đó. Thông thường hàng năm Ủy ban nhân dân cấp huyện ở các địa phương sẽ thông báo để người dân đăng ký nhu cầu chuyển mục đích của mình trong năm đó hoặc năm tiếp theo để làm cơ sở nắm diện tích chuyển mục đích và hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất của tổ chức, cá nhân. Do đó người dân cần theo dõi và đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trong năm đó hoặc trong năm tiếp theo…
– Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của người sử dụng đất: Thể hiện trong đơn xin và hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất nộp tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể là diện tích muốn chuyển đổi là bao nhiêu, ở vị trí nào, chuyển đổi từ loại đất nào sang loại đất nào…