Giấy phép lái xe là một trong những giấy tờ mà người điều khiển phương tiện bắt buộc phải có và mang theo bên mình khi tham gia giao thông. Chỉ khi được cấp giấy tờ này thì một người mới có thể điều khiển loại phương tiện tương ứng với hạng giấy phép. Tuy nhiên hiện nay rất nhiều trường hợp, các đối tượng xấu sử dụng giấy phép lái xe giả để di chuyển. Vậy làm cách nào để có thể tra cứu giấy phép lái xe B2 của một cá nhân? Cần những thông tin gì khi tra cứu và có những cách tra cứu nào? Và nếu đã thi giấy phép lái xe thì có thể kiểm tra giấy phép lái xe của mình đã được cấp chưa ra sao? Để giúp bạn đọc giải đáp vấn đề này, Luật sư Huế xin giới thiệu tới bạn đọc “Hướng dẫn tra cứu giấy phép lái xe B2“. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Căn cứ pháp lý
- Luật Giao thông đường bộ 2008
- Thông tư 38/2019/TT-BGTVT
- Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
Giấy phép lái xe B2 là gì?
Bằng B2 là một hạng giấy phép lái xe ô tô. Đây được đánh giá là loại bằng lái xe ô tô phổ biến nhất, được rất nhiều tài xế lựa chọn để thi sát hạch. Với loại bằng lái này, người lái xe có thể tham gia giao thông bằng nhiều phương tiện khác nhau.
Cụ thể, người có bằng B2 có thể điều khiển các loại phương tiện giao thông theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:
“7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.”
Theo đó, tài xế sở hữu bằng B2 có thể lái những xe sau:
- Ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn;
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn;
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
Điều kiện được cấp giấy phép lái xe hạng B2?
Để được cấp bằng lái xe B2 thì đầu tiên bạn cần phải đi học lái xe.
Theo Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, học viên muốn học bằng B2 phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Về đối tượng: Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
– Về độ tuổi: Đủ tuổi 18 tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe).
– Về trình độ văn hóa: Không yêu cầu.
– Về sức khỏe: Không mắc các bệnh thuộc nhóm 3 được quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.
Theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, thời gian đào tạo lái xe hạng B2 là 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420).
Người học bằng B2 thường mất khoảng 03 tháng để hoàn thành khóa đào tạo lái xe và cấp chỉ.
Sau khi hoàn thành khóa học lái xe bằng B2, bạn cần vượt qua kỳ thi sát hạch lái xe tương ứng với hạng bằng.
Theo Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, việc thi sát hạch bằng B2 được thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe.
Học viên được đăng ký thi tại bất kì trung tâm nào được cấp phép mà không phụ thuộc vào hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
Căn cứ Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, quy trình thi bằng B2 bao gồm:
Bước 1: Thi lý thuyết.
Bài thi gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe.
Bước 2: Thi sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng.
Người dự sát hạch xử lý các tình huống mô phỏng các tình huống giao thông: xuất hiện trên máy tính.
Bước 3: Thi thực hành trong hình.
Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí như: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (hạng B2 thực hiện ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc.
Bước 4: Thi thực hành lái xe trên đường.
Người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.
Hướng dẫn tra cứu giấy phép lái xe B2
Để tra cứu giấy phép bằng lái xe (bằng lái xe), người dân tiến hành theo một trong hai cách sau:
Tra cứu trên trực tiếp trên website: https://gplx.gov.vn/
Https://gplx.gov.vn tra cứu bằng lái xe là trang thông tin điện tử chính thức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trang có sự giám sát chặt chẽ của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam. Do đó, mọi thông tin trên đây được đảm bảo thông tin chính thống, chính xác nhất.
Nếu tham khảo thông tin ở các website tra cứu GPLX khác thì có thể không đảm bảo tính chính xác. Thậm chí còn có một số web tra cứu giả do chính bên làm giả GPLX tạo ra để lừa người đăng ký làm GPLX. Tại đây, bạn có thể tra cứu giấy phép lái xe theo CMND/CCCD, tức là lấy thông tin ngày tháng năm sinh trên cmnd sẽ chính xác hơn.
Bước 1: Truy cập link tra cứu: https://gplx.gov.vn/
Bước 2: Nhập đầy đủ thông tin
Tại Mục Tra cứu GPLX ở góc phía trên bên phải màn hình, nhập đầy đủ thông tin gồm:
– Loại GPLX: Chọn mục tương ứng với GPLX đang cần kiểm tra:
- GPLX PET (có thời hạn): Bao gồm các loại bằng lái xe hạng A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE.
- GPLX PET (không thời hạn): Bao gồm các loại bằng lái xe hạng A1, A2 và A3.
- GPLX cũ (làm bằng giấy bìa): Nếu bằng lái của bạn được cấp trước tháng 7 năm 2013, giấy phép lái xe cũ bằng giấy ép nhựa bên ngoài.
– Số GPLX: Là dãy số đỏ ngay bên dưới dòng chữ GIẤY PHÉP LÁI XE/DRIVER’S LICENSE. Nhập đầy đủ dãy số bao gồm cả các ký tự chữ (nếu có).
– Ngày/tháng/năm sinh:
- GPLX PET: Nhập ngày sinh theo cú pháp: yyyyMMdd (nghĩa là năm – tháng – ngày viết liền nhau). Ví dụ: Sinh ngày 19/02/1993 thì nhập vào dãy số 19930219.
- GPLX cũ: Chỉ cần nhập vào năm sinh. Ví dụ: Sinh ngày 20/11/1981 thì nhập vào số 1981.
– Nhập mã bảo vệ: Mã bảo vệ theo các ký tự hiển thị.
Bước 3: Ấn nút Tra cứu và kiểm tra thông tin
Hệ thống sẽ trả kết quả như sau:
– Trường hợp 1: Nếu hiện đầy đủ và đúng với thông tin về bằng lái xe tra cứu như họ tên, hạng xe số seri, ngày trúng tuyển, nơi cấp, ngày cấp và ngày hết hạn: GPLX thật.
– Trường hợp 2: Thông tin trả về không khớp với GPLX của bạn thì là GPLX giả.
– Trường hợp 3: Hệ thống báo “Không tìm thấy số GPLX đã nhập”
Kiểm tra lại thông tin xem đã nhập đúng chưa.
Nếu đã nhập đúng thì có hai khả năng:
- GPLX giả.
- Đã tham gia thi GPLX mà chưa hiện thì có thể do thông tin chưa được cập nhật lên hệ thống: Cần liên hệ Sở Giao thông vận tải nơi cấp GPLX để cập nhật thông tin.
Ngoài ra bạn còn có thể Quét mã QR bằng lái xe để tra cứu thông tin.
Tra cứu GPLX qua hệ thống tin nhắn SMS
Cách này chỉ dành cho GPLX loại mới làm bằng vật liệu PET. Soạn tin theo cú pháp bên dưới:
TC [dấu cách] [Số GPLX] rồi gửi đến số 0936.083.578 hoặc 0936.081.778
Ví dụ: TC AS153491 gửi 0936.083.578
Phí tin nhắn: Khoảng 500 – 2000 đồng.
Sau khi gửi tin nhắn, hệ thống sẽ phản hồi các thông tin GPLX cần tra cứu đến điện thoại bao gồm: Hạng bằng lái, số seri, ngày hết hạn, trạng thái vi phạm. Lưu ý cần nhắn tin đúng cú pháp thì mới có thể có tin nhắn phản hồi chính xác.
Bao lâu thì được cấp giấy phép lái xe B2?
Cụ thể, thời gian cấp bằng B2 theo quy định của Bộ GTVT quy định là bạn sẽ được nhận bằng lái ngay sau khi thi từ 10-15 ngày (số ngày này chỉ tính giờ làm việc hành chính, không tính ngày nghỉ, lễ).
Vì không tính những ngày nghỉ, lễ nên sẽ không cố định mà số ngày chờ đợi cũng có thể tăng lên đến 16, 17 ngày. Ngoài ra, tất cả các loại bằng lái xe trong thời điểm đó đều sẽ được Sở GTVT của khu vực bạn sinh sống in và cung cấp, số lượng phải tính đến hàng nghìn cho tới rất nhiều nên không thể nhanh chóng đến tay của bạn được.
Khuyến nghị
Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư Huế sẽ cung cấp dịch vụ chia tài sản sau ly hôn tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Hướng dẫn tra cứu giấy phép lái xe B2” của Luật Sư Huế. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ Giấy phép bay flycam cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất tại Huế
- Dịch vụ nhận cha mẹ con có yếu tố nước ngoài tại Huế trọn gói năm 2023
- Dịch vụ ly hôn khi vợ ở nước ngoài của Luật sư Huế
Câu hỏi thường gặp
Người có giấy phép lái xe B2 bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng và có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, thì được xét cấp lại giấy phép lái xe mà không phải thi lại lý thuyết và thực hành.
Theo tiểu mục 3.8 Mục 3 Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 286/QĐ-BGTVT năm 2021 như sau:
Cấp mới Giấy phép lái xe
“3.8. Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đ/lần.
Phí sát hạch lái xe:
Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đồng/lần; sát hạch thực hành: 50.000đồng/lần.
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đồng/lần; sát hạch trong hình: 300.000 đồng/lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.”
Theo đó, lệ phí cấp giấy phép lái xe là 135.000 đ/lần.
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô hạng B2, người tham gia sát hạch phải nộp lệ phí gồm các khoản như sau:
Sát hạch lý thuyết: 90.000đồng/lần;
Sát hạch trong hình: 300.000 đồng/lần;
Sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.