Bên cạnh đất đai thì tài sản gắn liền với đất cũng là một trong những loại bất động sản mà người dân cần quan tâm khi thực hiện các thủ tục với chúng. Loại tài sản gắn liền với đất được biết đến phổ biến nhất chính là nhà ở. Thông thường với các loại tài sản này thì bạn có thể sử dụng giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất để chứng minh quyền sở hữu của mình tuy nhiên với một số tài sản hoặc trong một số trường hợp thì bạn có thể xin xác nhận tài sản trên đất để thay cho giấy chứng nhận. Vậy thủ tục xác nhận tài sản trên đất như thế nào? Mẫu giấy xin xác nhận tài sản trên đất viết ra sao? Cần có nội dung gì? Để giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn tham khảo bài viết “Mẫu giấy xác nhận tài sản trên đất” của Luật sư Huế chúng tôi. Mong rằng sẽ giúp đỡ bạn đọc giải đáp phần nào thắc mắc.
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật dân sự 2015
- Luật Đất đai năm 2013
Quy định của luật đất đai về tài sản trên đất
Theo Khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
“Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”
Theo khoản 4 Điều 3 Nghị định 21/2021/NĐ-CP, tài sản gắn liền với đất bao gồm:
– Nhà ở, công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở;
– Nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở;
– Công trình xây dựng khác;
– Cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng hoặc vật khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
Bất động sản là tài sản bao gồm đất đai và các tòa nhà trên đó, cùng với các tài nguyên thiên nhiên của nó như cây trồng, khoáng sản hoặc nước; tài sản bất động sản của bản chất này; một quyền lợi được trao cho (cũng) một khoản mục của bất động sản, (nói chung là) các tòa nhà hoặc nhà ở nói chung.
Mẫu giấy xác nhận tài sản trên đất
Giấy xác nhận tài sản trên đất là gì?
Đơn xin (giấy) xác nhận tài sản trên đất là mẫu đơn do người có nhu cầu xác nhận tài sản trên một diện tích nhất định như gửi đến UBND xã, phường,thị trấn hoặc Chi nhánh văn phòng đăng kí đất đai của quận/huyện. Trong đơn cần thể hiện các nội dung như sau:
– Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận đơn xin xác nhận tài sản trên đất;
– Thông tin người nộp đơn như: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng thực cá nhân như: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, căn cước công dân gắn chíp…; hộ khẩu thường trú, thông tin chỗ ở hiện nay.
– Thông tin về tài sản cần ghi xác nhận: địa chỉ đất, đặc điểm đất, nguồn gốc đất, tình trạng tài sản gắn liền trên đất.
– Đề nghị cơ quan nhà nước có thầm quyền xác nhận chỗ ở hợp pháp: Người nộp hồ sơ cần ghi rõ nội dung đề nghị cơ quan có thẩm quyền xác nhận nhà ở trên là đang sử dụng để cư trú ổn định lâu dài và hoàn toàn không có phát sinh tranh chấp; khiếu nại; nhà ở không thuộc diện tích đất trong khu vực quy hoạch, đất không bị đem ra thế chấp, bảo lãnh hay bị kê biên để đảm bảo thi hành án. Ngoài ra, trong đơn xin chỗ ở hợp pháp phải có nội dung thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và có xác nhận chữ ký.
Xem trước và tải xuống Mẫu giấy xác nhận tài sản trên đất
Cách viết mẫu giấy xác nhận tài sản trên đất
Giấy xác nhận tài sản trên đất bao gồm các nội dung sau:
- Quốc hiệu tiêu ngữ là phần bắt buộc của đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất;
- Ngày làm đơn, ghi rõ ngày tháng năm tại thời điểm làm đơn;
- Tên đơn, chúng ta đề tên đơn thường viết bằng chữ in hoa có dấu, cụ thể là ĐƠN XIN XÁC NHẬN TÀI SẢN TRÊN ĐẤT
- Phần kính gửi: Kính gửi UBND xã/phường/thị trấn hoặc Chi nhánh văn phòng đăng kí đất đai Quận/ Huyện nơi có đất cần xác nhận là đơn vị thẩm quyền để xác nhận việc sử dụng đất.
- Mục đích xác nhận tình trạng sử dụng đất để làm gì: Để chuyển nhượng, để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…
Thông tin bất động sản cần xác nhận: Trình bày rõ số thửa, tờ bản đồ số mấy, địa chỉ thửa đất, vị trí tiếp giáp, diện tích sử dụng, thời hạn sử dụng đất còn lại, ngày cấp sổ đỏ ( nếu có )……;
- Mục tài sản gắn liền với đất, người nộp đơn điền thông tin có hoặc không có tài sản gắn liền với đất, trường hợp có cần liệt kê bao gồm những công trình gì, kết cấu cơ bản của công trình bao gồm những gì,…;
- Cuối cùng người viết đơn ký, ghi rõ họ tên
Thủ tục xác nhận có tài sản trên đất như thế nào?
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính. Theo đó thủ tục xác nhận có tài sản trên đất như sau:
Hồ sơ xác nhận có tài sản trên đất
Hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng kí, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền trên đất với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất; đăng kí bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận gồm có:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/Đk;
- Một số giấy tờ theo quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất;
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Cơ quan giải quyết
Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận là Văn phòng đăng ký đất đai. Nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Lưu ý:
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư Huế, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề pháp lý đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy xác nhận tài sản trên đất” của Luật Sư Huế. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ Ly hôn thuận tình nhanh cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất tại Huế
- Dịch vụ nhận cha mẹ con có yếu tố nước ngoài tại Huế trọn gói năm 2023
- Dịch vụ ly hôn khi vợ ở nước ngoài của Luật sư Huế
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013 và Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, tài sản gắn liền với đất được chứng nhận quyền sở hữu và được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) gồm:
(1) Nhà ở;
(2) Công trình xây dựng khác (công trình xây dựng không phải là nhà ở);
(3) Rừng sản xuất là rừng trồng;
(4) Cây lâu năm.
Lưu ý: Để được chứng nhận quyền sở hữu thì điều kiện trước tiên là những loại tài sản trên tồn tại tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận.
Như vậy, ngoài quyền sử dụng đất thì người dân còn được chứng nhận quyền sở hữu đối với các loại tài sản gắn liền với đất nếu có đủ điều kiện, gồm: Nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm.
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 95 Luật đất đai năm 2013 về đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì:
“Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký…”
đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;
e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất…”
Như vậy, trường hợp này bạn xây nhà thì cần phải đăng ký biến động do có thay đổi về tài sản gắn liền với đất.