Khi đầu tưu kinh doanh hoặc mua đất, nhà ở thường cần một số tiền lớn. Trong trường hợp này khi cần tiền để sử dụng điều đầu tiên mà chúng ta thường nghĩ đến chính là vay ngân hàng. Tuy nhiên vay ngân hàng không phải là một điều dễ dàng vì khoản vay thường có giá trị lớn nên người vay cũng cần đáp ứng các điều kiện nhất định mới cho thể được ngân hàng xem xét, quyết định cho vay? Vậy những điều kiện này là gì? Người vay cần chứng minh những điều nào thì mới được ngân hàng cho vay vốn? Để làm rõ vấn đề này, Luật sư Huế xin giới thiệu đến bạn đọc bài viết “Những điều kiện để vay vốn ngân hàng“. Mời bạn đọc cùng tham khảo mẫu đơn cũng như bài viết để hiểu rõ hơn về các quy định liên quan đến vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 39/2016/TT-NHNN
- Quyết định 312/QĐ-NHNN năm 2017
Vay vốn ngân hàng là gì?
Vay vốn ngân hàng là một thuật ngữ chung dùng để chỉ các khoản cho vay của ngân hàng, là số tiền mà các cá nhân hoặc doanh nghiệp vay mượn từ Ngân hàng.
Khoản cho vay là tổng số tiền mà các cá nhân hoặc doanh nghiệp vay mượn.
Điều kiện vay vốn ngân hàng
Không phải đối tượng nào khi đến ngân hàng vay, ngân hàng cũng sẽ cho vay tiền. Chỉ khi đáp ứng được các điều kiện nhất định chứng minh rằng người vay này có khả năng trả nợ cho khoản vay đó thì ngân hàng mới xem xét và quyết định cho họ vay.
Theo Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, các yếu tố để ngân hàng xem xét, quyết định cho khách hàng vay khi có đủ các điều kiện sau đây:
Điều kiện về đối tượng vay vốn
Đối tượng được vay vốn ngân hàng:
- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch nước ngoài.
- Cá nhân từ 18 tuổi.
- Có CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu có hiệu lực
- Mục đích vay tiền ngân hàng nhằm phục vụ mục đích hợp pháp.
Đối tượng không được ngân hàng hỗ trợ vay vốn
- Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của ngân hàng.
- Người có nhu cầu sử dụng vốn vay để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm.
- Đối với khách hàng có khoản nợ xấu từ các ngân hàng hoặc điểm tín dụng thấp, ngân hàng hoàn toàn có thể từ chối cho vay.
Điều kiện về thu nhập
Khách hàng cần chứng minh có thu nhập ổn định thông qua hợp đồng lao động (có hiệu lực) với sao kê lương (bản gốc) từ 3-6 tháng gần nhất. Ngân hàng sẽ xem xét mức thu nhập của người đi vay với số tiền cho vay để đánh giá khả năng chi trả nợ. Bên cạnh đó, một số ngân hàng còn bổ sung thêm những điều kiện khác nhau.
Điều kiện về tài sản đảm bảo
Để vay thế chấp ngân hàng, trước tiên khách hàng cần có tài sản đảm bảo để thực hiện nghĩa vụ dân sự. Khách hàng có thể sử dụng các loại tài sản đảm bảo sau để vay thế chấp tại ngân hàng.
Những nhu cầu vốn nào sẽ không được cho vay
Căn cứ Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, được đính chính bởi Quyết định 312/QĐ-NHNN năm 2017 quy định:
Ngân hàng không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:
- Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
- Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch, hành vi mà pháp luật cấm.
- Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
- Để mua vàng miếng.
- Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác và trả nợ khoản vay nước ngoài, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Là khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh;
- Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;
- Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
Những đối tượng không được vay vốn ngân hàng
Theo quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015, chủ thể tham gia quan hệ dân sự chỉ bao gồm pháp nhân, cá nhân. Do đó, Ngân hàng Nhà nước đã bổ sung quy định về khách hàng vay tại tổ chức tín dụng chỉ là pháp nhân, cá nhân tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN. Như vậy, từ ngày 15/3, các đối tượng không phải là pháp nhân (Ví dụ như hộ kinh doanh, hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân) là những đối tượng không được vay vốn tại các tổ chức tín dụng.
Trường hợp vay phục vụ hoạt động kinh doanh, cá nhân có thể vay để đáp ứng nhu cầu vốn của chính cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân đó là chủ. Như vậy, nếu hộ gia đình muốn vay, cá nhân là chủ hộ sẽ phải đứng tên và chịu trách nhiệm trả nợ với tư cách cá nhân hoặc phải chuyển đổi thành doanh nghiệp.
Quy trình làm thủ tục vay ngân hàng như thế nào?
Phần lớn quy trình cho vay tại các ngân hàng đều có những bước chung:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Thông thường các nhân viên ngân hàng sẽ đặt câu hỏi với khách hàng xoay quanh: mục đích vay, số tiền cần vay là bao nhiêu, thời gian vay trong bao lâu, tài sản đảm bảo là gì (nếu vay thế chấp), thu nhập trung bình hàng tháng bao nhiêu, nguồn thu nhập có ổn định không, các nguồn thu nhập chính…
Sau khi khảo sát, nhân viên ngân hàng sẽ xem xét từng khoản vay và hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ đầy đủ đảm bảo điều kiện vay vốn ngân hàng đó.
Hồ sơ vay vốn thường bao gồm:
– Giấy đề nghị vay vốn ngân hàng (Theo mẫu riêng của từng ngân hàng.)
– Hồ sơ pháp lý
+ CMND/Hộ chiếu của người đi vay và vợ (chồng) của người đi vay
+ Hộ khẩu/KT3.
+ Giấy xác nhận độc thân/Đăng ký kết hôn.
– Hồ sơ tài chính
+ Giấy tờ chứng minh thu nhập từ lương: Hợp đồng lao động, Quyết định công tác, Sao kê tài khoản trả lương qua ngân hàng hoặc bảng lương 03 – 06 tháng gần nhất.
+ Các giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập khác: Hợp đồng mua bán nhà, Hợp đồng cho thuê xe ổn định trong 06 tháng gần nhất.
– Hồ sơ mục đích vay
+ Vay tiêu dùng: Bảng kê các vật cần mua…
+ Vay mua bất động sản: Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/Giấy đặt cọc…
+ Vay xây sửa nhà cửa: Hợp đồng thi công/Bảng dự toán…
– Hồ sơ tài sản đảm bảo (nếu vay thế chấp)
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, cụ thể:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ, sổ hồng), giấy phép xây dựng…
+ Thế chấp bằng phương tiện giao thông (ô tô): Giấy đăng ký, Bảo hiểm…
+ Các chứng từ có giá trị như sổ tiết kiệm…
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định cho vay
Sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn từ khách hàng, ngân hàng tiến hành xác nhận thông tin và thẩm định lại hồ sơ. Mỗi ngân hàng sẽ có quy chế thẩm định riêng với mục đích là hạn chế rủi ro, tăng khả năng hoàn vốn vay.
Nếu khách hàng càng cung cấp đầy đủ giấy tờ được yêu cầu, ngân hàng sẽ thẩm định nhanh, cơ hội được duyệt cho vay càng cao.
Bước 3: Phê duyệt khoản vay
Sau khi thẩm định hồ sơ vay vốn, nhân viên lập các đề xuất tín dụng và gửi lên các cấp có thẩm quyền để xin phê duyệt khoản vay. Sau đó nhân viên ngân hàng sẽ gửi thông báo đến khách hàng về khoản vay được duyệt.
Bước 4: Giải ngân
Nếu hồ sơ được duyệt, khách hành ký hợp đồng và ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân (cung cấp khoản tiền mà khách hàng được vay theo đúng hợp đồng). Khách hàng có thể nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Thủ tục vay ngân hàng thường được thực hiện và hoàn tất trong 1 – 3 ngày. Tuy nhiên, đối với các khoản vay phức tạp, thời gian này có thể kéo dài đến 1 tuần.
Khuyến nghị
Khi đối diện các vướng mắc có nguy cơ thiệt hại về tài sản, tinh thần hiện hữu trước mắt, quý khách hàng hãy liên hệ ngay với Luật sư Huế để chúng tôi kịp thời đưa ra các biện pháp phù hợp, giúp quý khách giải quyết vấn đề thuận lợi.
Thông tin liên hệ
Luật Sư Huế đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề ”Những điều kiện để vay vốn ngân hàng. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến dịch vụ Đơn phương ly hôn Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất tại Huế
- Dịch vụ nhận cha mẹ con có yếu tố nước ngoài tại Huế trọn gói năm 2023
- Dịch vụ ly hôn khi vợ ở nước ngoài của Luật sư Huế
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 15 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận.
Nếu ngân hàng không yêu cầu tài sản thế chấp, họ phải tự chịu trách nhiệm về việc cho vay.
Khách hàng phải phối hợp với tổ chức tín dụng để xử lý tài sản bảo đảm tiền vay khi có căn cứ xử lý theo thỏa thuận cho vay, hợp đồng bảo đảm tiền vay và quy định của pháp luật.
Theo khoản 8 Điều 3 Thông tư 11/2021/TT-NHNN, nợ xấu (NPL) là nợ xấu nội bảng, gồm nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 quy định tại Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN. Như vậy, hiện có 05 nhóm nợ và nhóm nợ số 3, 4, 5 mới được xem là nợ xấu. Còn nhóm 1, nhóm 2 vẫn được xem là nhóm nợ có khả năng thu hồi.
Do đó, có thể khẳng định bị nợ xấu là nợ nhóm 3, 4, 5 và khách hàng sẽ không được ngân hàng xét duyệt cho vay. Tuy nhiên, nếu khách hàng đó đã được xoá nợ xấu thì hoàn toàn được phép vay vốn ngân hàng.