Tình trạng hôn nhân thể hiện một cá nhân hiện đang độc thân hay đang trong quan hệ hôn nhân với một cá nhân khác. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để thực hiện các thủ tục như đăng ký kết hôn, xin visa đi nước ngoài, hay thậm chí là được sử dụng để chứng minh về việc sở hữu tài sản chung của vợ chồng. Vậy nếu muốn tra cứu, xác nhận tình trạng hôn nhân online thì thực hiện như thế nào? Cần chuẩn bị những loại giấy tờ gì? Các bước xin xác nhận tình trạng hôn nhân ra sao? Thời hạn tra cứu, xác nhận trong bao lâu? Để làm rõ vấn đề này, sau đây xin giới thiệu bài viết “Tra cứu tình trạng hôn nhân online như thế nào?” của Luật sư Huế chúng tôi. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về việc thực hiện thủ tục này. Mời bạn đọc tham khảo.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 85/2019/TT-BTC
- Luật Hộ tịch năm 2014
- Thông tư 04/2020/TT-BTP
Tình trạng hôn nhân là gì?
Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn, đây là một khái niệm đã được quy định tại khoản 1 điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014. Cụ thể đây là mối quan hệ giữa người vợ và người chồng sau khi đã tuân thủ các điều kiện và thực hiện các thủ tục theo quy định về luật hôn nhân và gia đình, đó là sự kết hợp của các cá nhân về nhiều mặt bao gồm: tình cảm, xã hội, tôn giáo hợp pháp.
Còn về tình trạng hôn nhân, tình trạng hôn nhân phản ánh trạng thái mối quan hệ hiện tại của một cá nhân trong tương quan với người khác giới. Ngày nay, tình trạng hôn nhân không chỉ phản ánh mối liên hệ giữa hai người thuộc hai phái tính khác nhau, nhưng còn mở rộng hơn cả, tình trạng hôn nhân phản ánh phần lớn cuộc sống của người đó.
Khi cần xác nhận tình trạng hôn nhân nhân, các cá nhân thường đi xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (hay còn gọi là giấy chứng nhận độc thân) là văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân của một cá nhân. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân giúp xác định tại thời điểm được cấp cá nhân đó đang trong tình trạng kết hôn, độc thân hay đã ly hôn,…. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một văn bản được cấp bởi cơ quan quản lý có thẩm quyền về hôn nhân và gia đình. Mục đích của giấy xác nhận hôn nhân nhằm xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân thuộc địa phương mà cơ quan quản lý.
Tại sao cần tra cứu tình trạng hôn nhân?
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống. Thường chúng ta sẽ quan tâm tới tình trạng hôn nhân trước khi nam nữ tiền hành làm tờ khai đăng ký kết hôn và đăng ký kết hôn. Tuy nhiên, ngoài vai trò trên,việc xác nhận tình trạng hôn nhân còn có ý nghĩa hết sức quan trọng và ngày càng được sử dụng rộng rãi hơn.
Cụ thể, việc xác nhận tình trạng hôn nhân thường được thực hiện với mục đích sau:
– Trước khi tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn (công dân đáp ứng đầy đủ những yêu cầu, điều kiện được điều kiện kết hôn theo quy định của luật Hôn nhân và Gia đình);
– Việc xác nhận tình trạng hôn nhân còn được thực hiện để đăng ký khai sinh cho con mà mẹ chưa kết hôn;
– Xác nhận tình trạng hôn nhân còn được sử dụng để xin visa đi lao động ở nước ngoài.
– Ngoài ra, trong thủ tục mua bán bất động sản cũng cần xác nhận tình trạng hôn nhân do liên quan đến tài sản chung của vợ chồng và vấn đề xử lý tài sản sau này; hoặc trong những trường hợp cụ thể khác theo nhu cầu của công dân và phù hợp với quy định của pháp luật.
Hướng dẫn tra cứu tình trạng hôn nhân online
Hiện nay để có thể tra cứu tình trạng hôn nhân thì cách duy nhất là xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của cá nhân. Do đó, dưới dây Luật sư Huế xin giới thiệu đến bạn đọc cách xác nhận tình trạng nhân nhân online.
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân vẫn cần thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền nhưng bạn có thể thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online trực tuyến tại nhà và sau đó khi lấy giấy cần xuất trình bản chính các giấy tờ để đối chiếu tại nơi cấp. Đây là một trong các bước giúp người dan thuận tiện hơn trong quá trình xin cấp, giảm thiểu chi phí và thời gian đi lại.
Khi đăng ký xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online, người yêu cầu cần chú ý tới các vấn đề sau:
Giấy tờ cần chuẩn bị để thực hiện xác nhận tình trạng hôn nhân online
Công dân khi thực hiện thủ tục trực tuyến thì vẫn cần phải nộp theo hồ sơ đính kèm, thông tin hồ sơ đính kèm tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể nhưng bao gồm một số giấy tờ sau:
– Giấy tờ chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu cung cấp Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng. Công dân chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính, riêng đối với chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân chụp 02 mặt.
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định thẩm quyền: Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú, với Sổ tạm trú chỉ được sử dụng trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có nơi thường trú khi này công dân chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.
– Trích lục ghi chú ly hôn: Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn, bản trích lục được chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ Sổ gốc.
– Bản án ly hôn: Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn thì chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ Sổ gốc.
– Giấy chứng tử của người vợ/chồng: Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng người vợ/chồng đã chết thì chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ Sổ gốc.
Các bước thực hiện xác nhận tình trạng hôn nhân online
Bước 1: Người yêu cầu truy cập vào địa chỉ https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/dang-ky-truc-tuyen/ReqId/727b7b37
Bước 2: Nhấn “Đăng ký trực tuyến” và “Nộp hồ sơ tại phường/xã/thị trấn”
Bước 3: Chọn các mục “Quận, huyện, thị xã”; “Lĩnh vực”; “Phường, xã, thị trấn”; “Mức độ”.
Để nhanh chóng tìm được thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, có thể gõ nội dung vào mục “Từ khóa” và bấm vào “Thực hiện”.
Bước 4: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online.
Những mục có dấu * là những mục bắt buộc phải điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Đồng thời, còn phải chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính và đính kèm hình ảnh của các giấy tờ, tài liệu này ở cuối tờ khai. Riêng Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân thì chụp 02 mặt:
- Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015);
- Nếu đã ly hôn: Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn;
- Nếu vợ, chồng đã chết: Giấy chứng tử của người đó;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có);
- Giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu…
- Văn bản ủy quyền: Phải được công chứng, chứng thực trừ trường hợp là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột. Nhưng những trường hợp này phải có giấy tờ chứng minh quan hệ…
Bước 5: Đọc lại, kiểm tra thông tin để bảo đảm các thông tin vừa nhập là chính xác. Sau đó chọn mục “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”.
Nếu muốn in tờ khai thì chọn “In mẫu”; Nếu không thì chọn “Tiếp tục” để nhập mã xác nhận.
Bước 6: Sau khi kiểm tra lại thông tin một lần nữa thì bấm “Hoàn tất” để thực hiện xong quá trình đăng ký của mình.
Bước 7: Sau khi thực hiện xong việc đăng ký online, người có yêu cầu xin xác nhận tình trạng hôn nhân nên lưu lại mã hồ sơ để tra cứu tình trạng tiếp nhận cũng như tiến độ xử lý hồ sơ của mình.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hệ thống sẽ có hướng dẫn chi tiết để bổ sung hoàn chỉnh.
Thời hạn sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Căn cứ Điều 23 Luật hộ tịch quy định về giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.
Do đó giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thời hạn sử dụng là 6 tháng và được dùng với mục đích theo ghi nhận tại giấy xác nhận mà không phải mục đích nào khác.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Tra cứu tình trạng hôn nhân online như thế nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật Sư Huế luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Trích lục quyết định ly hôn liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất tại Huế
- Dịch vụ nhận cha mẹ con có yếu tố nước ngoài tại Huế trọn gói năm 2022
- Dịch vụ ly hôn khi vợ ở nước ngoài của Luật sư Huế
Câu hỏi thường gặp
Theo Khoản 3, 4 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:
“3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
4. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.”
Theo đó trong trường hợp thông thường thì thời hạn nhận được giấy xác nhận tình trạng hôn nhân qua thủ tục trực tiếp hay online thì đều là 3 ngày làm việc. Nếu cần kiểm tra xác minh thì tối đa sẽ là 23 ngày làm việc.
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được tính tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương và được miễn giảm khi đăng ký hộ tịch cho các đối tượng sau đây:
– Người thuộc gia đình có công với cách mạng
– Người thuộc hộ nghèo
– Người khuyết tật