Bên cạnh việc ký kết và thực hiện hợp đồng giữa các bên thì quy định về chấm dứt hợp đồng là một trong các vấn đề quan trọng mà các bên cần lưu ý nếu như không muốn bản thân bị thiệt hại do chấm dứt hợp đồng sai quy định. Việc chấm dứt hợp đồng này có thể do căn cứ các bên đã thỏa thuận trước đó hoặc đến từ phía ý chí chủ quan của một bên. Để thể hiện ý chí muốn chấm dứt hợp đồng, thông thường một bên sẽ gửi Công văn để thông báo cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng này. Vậy công văn này được soạn thảo như thế nào? Bao gồm những nội dung gì? Trường hợp nào sẽ sử dụng loại công văn này? Để làm rõ vấn đề này, Luật sư Huế xin giới thiệu đến bạn đọc bài viết “Công văn thông báo chấm dứt hợp đồng“. Mời bạn đọc cùng tham khải để hiểu rõ hơn về các quy định liên quan đến vấn đề này nhé.
Công văn thông báo chấm dứt hợp đồng là gì?
Mẫu công văn thông báo chấm dứt hợp đồng là một loại văn bản, thông báo trong đó nội dung thể hiện ý chí, mong muốn từ phía một trong các bên tham gia vào hợp đồng với bên còn lại về việc họ không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng mà các bên trước đó đã giao kết. Chính vì vậy thông thường thông báo này sẽ tự phát theo ý chí của một bên vì một lý do nào đó mà không thể tiếp tục thực hiện theo hợp đồng.
Bên đề nghị có thể là bên bị vi phạm, bị thiệt hại trong khi thực hiện hợp đồng. Do các quyền và nghĩa vụ của các bên không còn được đảm bảo như thỏa thuận, họ không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng. Gửi đến chủ thể còn lại của hợp đồng, có thể bên vi phạm hợp đồng.
Các bên được quyền đề nghị chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật liên quan. Hoặc các bên đã có thỏa thuận quyền này trong hợp đồng đã giao kết trước đó. Khi đó, mẫu công văn đề nghị chấm dứt hợp đồng có thể sẽ tác động, làm thay đổi quyền, nghĩa vụ các bên. Cụ thể là chấm dứt thực hiện tiếp các điều khoản quy định trong nội dung hợp đồng.
Mẫu công văn chấm dứt hợp đồng cần được đảm bảo về mặt pháp lý. Đây là công văn được một bên chủ thể thực hiện, đề nghị các bên còn lại trong quan hệ hợp đồng chấp thuận. Từ đó làm thay đổi, phát sinh cũng như ràng buộc các hành vi, quyền và nghĩa vụ mới. Tất cả tác động này phải đảm bảo được pháp luật điều chỉnh. Tức là có tính hợp pháp trước pháp luật.
Khi nào thì chấm dứt hợp đồng?
Chấm dứt hợp đồng là việc các bên không tiếp tục thực hiện hợp đồng đó nữa kéo theo đó là quyền và nghĩa vụ của các bên đã ghi nhận trong hợp đồng cũng không còn, công việc cũng sẽ không được tiếp tục thực hiện. Hiểu đơn giản chính là hợp đồng sẽ không còn hiệu lực đối với cả hai bên kể từ thời điểm hợp đồng này được chấm dứt.
Điều 422 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về việc hợp đồng sẽ chấm dứt trong trường hợp sau đây:
+ Hợp đồng đã được hoàn thành;
+Theo thỏa thuận của các bên;
+ Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
+ Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
+Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
+Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;
+Trường hợp khác do luật quy định
Hợp đồng đã được hoàn thành
Hợp đồng được thỏa thuận để thực hiện các mục đích mà hai bên hướng tới. Khi đã đạt được mục đích của mình thì coi như hợp đồng đã được hoàn thành, các bên không cần tiếp tục thực hiện hợp đồng nữa dù thời hạn hợp đồng chưa hết. Nó có thể do một bên đẩy nhanh năng suất hoàn thành kế hoạch trước hạn nên công việc đã xong, không cần tiếp tục phải thực hiện công việc đó nữa.
Theo thỏa thuận của các bên
Một trong những nguyên tắc của luật dân sự chính là tôn trọng ý chí, thỏa thuận của các bên. Theo đó nếu các bên không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì hoàn toàn có thể thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng mặc dù không có một lý do cụ thể nào. Miễn là hai bên cùng thỏa thuận và đưa ra ý kiến thống nhất cuối cùng. Việc thỏa thuận này có thể được ghi nhận ngay trong hợp đồng ký kết (căn cứ khiến hợp đồng chấm dứt) hoặc sau khi hợp đồng đang được thực hiện.
Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện
Theo quy định, khi các bên ký kết hợp đồng mà hợp đồng không thuộc các trường hợp bị vô hiệu thì đương nhiên nó sẽ phát sinh hiệu lực và các bên phải tuân thủ thực hiện theo hợp đồng đã ký kết. Tuy nhiên, pháp luật dân sự cũng đã quy định về các trường hợp các bên có thể hủy bỏ hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng khi phát sinh các căn cứ theo quy định pháp luật mà khiến cho quyền lợi của một hoặc cả hai bên bị ảnh hưởng nếu hợp đồng tiếp tục được thực hiện. Cụ thể:
Điều 423 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về việc hủy bỏ hợp đồng dân sự như sau:
1. Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:
a) Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
b) Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
c) Trường hợp khác do luật quy định.
2. Vi phạm nghiêm trọng là việc không thực hiện đúng nghĩa vụ của một bên đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.
3. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
– Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo Điều 428 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định:
(i) Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định;
(ii) Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường;
(iii) Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện;
(iv) Bên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng của bên kia được bồi thường;
(v) Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.”
Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn
Đối tượng của hợp đồng là một trong các yếu tố không thể thiếu, thậm chí còn quyết định đến việc hợp đồng đó có được ký kết hay không. Nếu thỏa thuận thực hiện một công việc gắn liền với một đối tượng mà đối tượng đó không hề tồn tại thì hợp đồng này không thể thực hiện được. Ví dụ hợp đồng mua bán con bò nhưng còn bò này lại bị bệnh chết thì đối tượng của hợp đồng không còn, các bên có thể chấm dứt hợp đồng này. Tuy nhiên nếu có thể thỏa thuận thay thế bằng một con bò khác thì hợp đồng này vẫn có thể tiếp tục được thực hiện.
Ngoài ra, hợp đồng dân sự có thể chấm dứt trong các trường hợp khác do pháp luật quy định.
Nội dung công văn thông báo chấm dứt hợp đồng
Một số nội dung cơ bản của mẫu công văn chấm dứt hợp đồng bao gồm:
Phần mở đầu gồm có:
- Quốc hiệu, Tiêu ngữ. Đây là hình thức của công văn hay các văn bản hành chính nói chung. Để thấy được sử chỉnh chu, đầy đủ và đảm bảo về hình thức.
- Thời gian, địa điểm thực hiện viết công văn. Để xác định nhu cầu được thực hiện ở địa danh nào và xác định khoảng thời gian tương ứng. Điều này có ý nghĩa kịp thời thực hiện chuyển công văn đến đối tượng nhận theo nhu cầu.
- Tên cơ quan ban hành văn bản (trường hợp chủ thể ban hành là cơ quan tổ chức). Đây là cơ quan có quyền thực hiện đề nghị chấm dứt hợp đồng. Ban hành văn bản là cơ quan đang thực hiện bảo vệ cho các quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Khi có căn cứ cho rằng họ sẽ được bảo đảm tốt nhất quyền lợi khi hợp đồng được chấm dứt.
- Tên văn bản chấm dứt hợp đồng số bao nhiêu. Công văn phải được lưu trữ để đảm bảo cho công tác văn thư. Mang đến ý nghĩa giá trị văn bản hành chính được tổ chức ban hành trong hoạt động của mình. Cũng như đảm bảo trong nhu cầu tìm kiếm, đối chiếu,… khi cần.
- Gửi đến đâu: Các thông tin cung cấp đầy đủ để xác định đối tượng, cơ quan tiếp nhận công văn. Qua đó các nhu cầu, đề nghị được triển khai đến đúng đối tượng.
Phần nội dung:
- Các căn cứ pháp lý, căn cứ quyền lợi được sử dụng. Có thể là theo thỏa thuận được ghi nhận trong hợp đồng trước đó không trái với quy định pháp luật hiện hành. Hoặc theo quy định pháp luật liên quan có quy định. Từ đó đảm bảo hiệu quả giao kết thực hiện hợp đồng. Cũng như ý nghĩa đề nghị chấm dứt hợp đồng để đảm bảo quyền, lợi ích cho các bên;
- Nội dung chấm dứt hợp đồng;
- Hợp đồng sẽ chấm dứt từ thời điểm nào? Đề nghị phải xác định thời điểm chấm dứt hợp đồng. Để phản ánh cụ thể nhất các thông tin đề nghị bên kia thực hiện, đáp ứng.
- Lý do chấm dứt (đưa ra cơ sở cụ thể). Các lý do thường được xác định trong thiệt hại, tổn thất phải chịu. Các quyền và lợi ích không được đảm bảo của bên soạn công văn. Hoặc trong nhu cầu không sử dụng các dịch vụ được bên có dịch vụ cung cấp. Cần chấm dứt hợp đồng để kết thúc thực hiện hay ràng buộc quyền, nghĩa vụ của các bên. Từ đó giải quyết các vấn đề, trách nhiệm pháp lý phát sinh.
- Các phương án xử lý hậu quả, yêu cầu mức bồi thường thiệt hại (nếu có). Tùy thuộc nếu các bên không được bảo đảm quyền và lợi ích của mình theo nội dung quy định. Các bên vi phạm hợp đồng có thể phải bồi thường để bù đắp lợi ích chính đáng của bên bị tổn thất. Các đề nghị cũng phải thể hiện nội dung này.
Phần kết thúc:
Chữ ký, đóng dấu xác nhận của bên thông báo. Đề nghị chấm dứt hợp đồng được thực hiện thông qua đại diện của tổ chức. Người thực hiện ký kết, triển khai điều hành thực hiện hợp đồng đồng thời có quyền đề nghị chấm dứt hợp đồng. Đối tượng ký, đóng dấu ràng buộc thẩm quyền và trách nhiệm trong công văn được ban hành. Đảm bảo quyết định mang đến quyền, lợi ích cho tổ chức.
Xem trước và tải xuống mẫu công văn thông báo chấm dứt hợp đồng
Khuyến nghị:
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ làm hợp đồng cho thuê nhà, Luật sư Huế với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Công văn thông báo chấm dứt hợp đồng” đã được Luật Sư Huế giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Huế chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ tư vấn thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất tại Huế năm 2023
- Dịch vụ nhận nuôi con nuôi tại Huế nhanh chóng, trọn gói năm 2023
- Dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Huế uy tín năm 2023
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 520 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng dịch vụ có nội dung cụ thể như sau:
“1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên sử dụng dịch vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên cung ứng dịch vụ biết trước một thời gian hợp lý; bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
2. Trường hợp bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên cung ứng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.”
Theo đó, các trường hợp được sử dụng thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ mà chúng ta có thể kể đến cụ thể như các trường hợp sau đây:
– Khi thuộc các trường hợp được quyền đơn phương chấm dứt theo thỏa thuận trong hợp đồng của các bên thì sẽ được sử dụng thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ.
– Trong trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên sử dụng dịch vụ thì sẽ được sử dụng thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ.
– Trong trường hợp bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì sẽ được sử dụng thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ.
– Một số trường hợp khác pháp luật quy định riêng đối với từng dịch vụ thì sẽ được sử dụng thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ.
Một số trường hợp được sử dụng mẫu công văn chấm dứt hợp đồng như sau:
+ Thuộc các trường hợp được quyền đơn phương chấm dứt theo thỏa thuận trong hợp đồng của các bên. Khi hợp đồng có nội dung quy định căn cứ cho các bên có thể đề nghị chấm dứt hợp đồng. Liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ ràng buộc .
+ Việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên đề nghị. Nội dung hợp đồng không còn đảm bảo cho quyền lợi và nghĩa vụ của bên đề nghị.
+ Bên nhận công văn đề nghị vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ. Khi hợp đồng được giao kết là hợp đồng song vụ, các quyền lợi của bên thực hiện đề nghị đang không được đảm bảo. Họ có quyền yêu cầu, đề nghị phương án giải quyết để đảm bảo quyền lợi tương ứng.
+ Các bên thỏa thuận có thể chấm dứt hợp đồng khi một bên có nhu cầu đề nghị. Thường được sử dụng trong các hợp đồng cung cấp dịch vụ. Khi đó các bên không cung cấp dịch vụ nữa, cũng như bên còn lại không còn nhu cầu sử dụng dịch vụ.
+ Một số trường hợp khác pháp luật quy định riêng. Các trường hợp không được thỏa thuận trong nội dung hợp đồng, tuy nhiên có quy định pháp luật liên quan cho phép đề nghị chấm dứt hợp đồng.