Với nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng tăng, những người sử dụng đất có đất không sử dụng đến sẽ có nhu cầu cho người khác thuê để lấy lời. Việc cho thuê đất rất phổ biến nên có thể dễ dàng tìm kiếm các hợp đồng cho thuê trên mạng. Tuy nhiên để đảm bảo không xảy ra những trường hợp đáng tiếc cũng như làm ảnh hưởng tới quyền lợi của các bên cho thuê thì cần phải tìm được mẫu hợp đồng chuẩn theo quy định pháp luật. Và để giúp bạn đọc có thể tham khảo một mẫu hợp đồng thuê đất đúng theo quy định, Luật sư Huế xin giới thiệu đến bạn đọc bài viết “Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng cho thuê đất tại Huế mới nhất. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013
- Bộ luật dân sự 2015
Hợp đồng cho thuê đất là gì?
Điều 500 Bộ luật dân sự quy định về hợp đồng quyền sử dụng đất như sau:
“Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.”
Do đó, Hợp đồng thuê đất được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, khi đó bên cho thuê sẽ giao đất, quyền sử dụng đất trong một thời gian cho bên thuê và bên thuê sẽ phải trả tiền tương ứng với thời gian thuê theo quy định. Hợp đồng thuê đất phải phù hợp với quy định của luật đất đai.
Điều kiện để cho người khác thuê đất là gì?
Người sử dụng đất muốn thực hiện quyền của mình (trong đó có quyền cho thuê đất) sẽ cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại điều 188 Luật đất đai 2013 như sau:
Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”
Ngoài ra, theo quy định tại khoản 3 điều 16 Luật đất đai 2013 thì: ” Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.”
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì việc cho thuê đất sẽ không bắt buộc mảnh đất đó phải được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ). Tuy nhiên, sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) sẽ là căn cứ hợp pháp để pháp luật công nhận quyền sở hữu đối với mảnh đất của bạn. Đây là giấy tờ, căn cứ để đảm bảo quyền của bạn với quyền sử dụng đất được đem cho thuê, và khi xảy ra tranh chấp thì bạn mới có căn cứ đòi lại quyền sử dụng đất của mình.
Cho thuê đất có cần làm hợp đồng và công chứng không?
Với Hợp đồng cho thuê đất (hay còn gọi là hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất,…) căn cứ theo khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định:
“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”
Bên cạnh đó tại Khoản 1 Điều 502 Bộ luật dân sự quy định:
“Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Theo quy định trên thì Hợp đồng thuê đất phải lập thành văn bản không bắt buộc công chứng, việc công chứng hợp đồng tùy thuộc vào các bên. Do đó khi các bên giao dịch và ký hợp đồng cho thuê đất dù không công chứng thì nó vẫn hợp pháp và có hiệu lực.
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cho thuê đất tại Huế mới nhất
Theo quy định pháp luật các giao dịch liên quan đến tài sản có giá trị trong đó có đất đai đều phải được lập thành văn bản. Tùy vào mục đích thuê đất và loại đất muốn thuê sẽ có những mẫu hợp đồng thuê đất khác nhau như: hợp đồng thuê đất nông nghiệp, hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng, hợp đồng thuê đất kinh doanh hay hợp đồng thuê đất cá nhân, hộ gia đình,… Trong đó:
– Hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp: Là loại hợp đồng áp dụng trong trường hợp thuê – cho thuê đất nông nghiệp, quyền sử dụng đất nông nghiệp: Đất trồng lúa, đất trang trại, đất trông cây hàng năm, lâu năm…
– Hợp đồng cho thuê đất nhà xưởng: Là loại hợp đồng áp dụng trong các trường hợp thuê – cho thuê đất với mục đích làm nhà xưởng, kho bãi sản xuất, lưu trữ hàng hoá.
– Hợp đồng thuê đất kinh doanh: Là mẫu hợp đồng áp dụng trong trường hợp xin thuê đất của Nhà nước để phục vụ cho mục đích kinh doanh.
Nội dung cần có của hợp đồng cho thuê đất
Hiện nay, hợp đồng thuê đất là một dạng hợp đồng phổ biến trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thông thường, một hợp đồng thuê đất đầy đủ hợp pháp sẽ bao gồm các nội dung:
- Thông tin chủ thể, cá nhân tham gia hợp đồng: Họ tên cá nhân, tên tổ chức, người đại diện, căn cước công dân (CMND), mã số thuế, địa chỉ, thông tin tài khoản ngân hàng của 2 bên.
- Thông tin thửa đất: Cung cấp đầy đủ thông tin thửa đất cho thuê địa chỉ, diện tích, tình trạng đất mục đích sử dụng.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên: Đây được xem là nội dung quan trọng nhất trong hợp đồng thuê đất. Các bên tham gia hợp đồng sẽ tự thỏa thuận về các vấn đề như: giá thuê, phương thức thanh toán, thời gian bàn giao đất, thời gian thuê, cách xử lý vi phạm hợp đồng trong quá trình thuê,… Các thỏa thuận không được trái quy định về mục đích sử dụng, thời gian sử dụng cũng như kế hoạch sử dụng đất trong thời gian thuê.
Xem trước và tải xuống mẫu Hợp đồng thuê đất mới nhất
Giới thiệu về dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng cho thuê đất tại Huế của Luật sư Huế
Tại sao nên lựa chọn dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng cho thuê đất tại Huế?
Soạn thảo ra một bản Hợp đồng thuê đất hay bất kỳ loại hợp đồng nào thì đều không phải dễ dàng, không chỉ vì hình thức của hợp đồng mà còn quan trọng hơn cả đó chính là nội dung. Các điều khoản trong hợp đồng phải được quy định chi tiết nhằm đảm bảo quyền lợi cho các bên trong hợp đồng. Nếu không cẩn thận sẽ rất dễ xảy ra tranh chấp và bị thiệt hại. Do đó, việc sử dụng dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng cho thuê đất tại Huế sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện cũng như rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí. Với dịch vụ này, những người có chuyên môn sẽ:
- Tư vấn về giấy tờ, thủ tục thời gian cần thiết nhất cho thủ tục cần thực hiện
- Biên soạn hồ sơ đăng ký; cung cấp cho khách hàng những biểu mẫu phù hợp nhất, mới nhất.
- Là đại diện thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
- Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
- Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).
Do đó việc sử dụng dịch vụ này là lựa chọn đúng đắn. Tuy nhiên tại sao bạn nên lựa chọn dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng cho thuê đất tại Huế của Luật sư Huế?
Những lợi ích của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của Luật sư Huế
1.Sử dụng dịch vụ của Luật sư Huế; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
2. Sử dụng dịch vụ của Luật sư Huế sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng vô cùng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
4. Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Huế sẽ bảo mật 100%.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư Huế về nội dung vấn đề ”Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng cho thuê đất tại Huế mới nhất”. Mong rằng các kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn trong công việc và cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn về dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, dịch vụ giải thể công ty, mã số thuế cá nhân, dịch vụ ly hôn đơn phương, dịch vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài, xác nhận tình trạng hôn nhân, đổi tên giấy khai sinh, hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng và kho bãi, hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước, khai sinh cho con do nhờ mang thai hộ…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Huế để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Mời liên hệ hotline: 0833102102.
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư tại Huế năm 2022
- Dịch vụ giành quyền nuôi con khi không kết hôn tại Huế trọn gói năm 2022
- Dịch vụ ly hôn khi vợ ở nước ngoài tại Huế nhanh chóng năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ quy định tại điều 473 bộ luật dân sự 201 5
– Giá thuê do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.
– Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.
Trên thực tế các bên thường sẽ dựa vào giá thị trường của khu vực nơi thuê đất và cùng thỏa thuận để xác nhận giá thuê và ghi vào hợp đồng thuê đất.
Theo Khoản 1 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định:
“Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải được người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự ký tên.”
Theo đó khi cho thuê đất của hộ gia đình phải được tất cả các thành viên của hộ được ghi tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng ý và ký tên, trừ trường hợp các thành viên này ủy quyền cho một người đứng ra thực hiện giao dịch. Trong trường hợp này cần có văn bản thể hiên sự đồng ý của tất cả các thành viên trong hộ gia đình về việc cho thuê này, và chỉ cần người chủ hộ đứng ra ký tên trên hợp đồng cho thuê đất.