Bạn thuê đất của người khác nhưng không sử dụng nên có nhu cầu cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất này. Nhưng bạn không biết mình có đủ điều kiện cho người khác thuê lại hay phải làm thế nào và lập, soạn thảo hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất ra sao? Vậy hãy cùng tham khảo Dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất tại Huế năm 2022 của Luật sư Huế chúng tôi. Mong rằng sẽ giúp đỡ bạn đọc giải đáp phần nào thắc mắc.
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật dân sự 2015
- Luật Đất đai 2013
Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất là gì?
Cho thuê lại quyền sử dụng đất là việc người đã được thuê quyền sử dụng đất thỏa thuận cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất mà mình đã thuê để sử dụng theo mục đích được thoả thuận phù hợp với pháp luật. Theo Điều 475, Bộ luật Dân sự 2015, bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý.
Do đó, Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê lại quyền sử dụng đất chuyển giao đất cho bên thuê lại để sử dụng trong một thời hạn nhất định khi được sự đồng y của bên cho thuê quyền sử dụng đất, bên thuê lại quyền sử dụng đất phải sử dụng đất theo đúng mục đích, trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê.
Điều kiện cho thuê lại quyền sử dụng đất?
Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất(Sổ đỏ, Sổ hồng).
- Đất cho thuê lại không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất cho thuê lại không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Quyền sử dụng đất cho thuê lại còn thời hạn sử dụng.
Ngoài điều kiện trên, đối với trường hợp cho thuê lại quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì phải được sự đồng ý của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó.
Chủ thể có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất
Theo quy định pháp luật, những chủ thể có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất bao gồm:
– Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (Theo điểm a khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai 2013).
– Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (Theo khoản 3 Điều 174 Luật Đất đai 2013).
– Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho thuê đất trả trước tiền một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (Theo khoản 2 Điều 176 Luật Đất đai 2013).
– Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật và không chuyển mục đích sử dụng đất; nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (Theo điểm a, điểm b Khoản 3 Điều 176 Luật Đất đai 2013).
– Tổ chức kinh tế sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không thu tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (Theo điểm a khoản 4 Điều 176 Luật Đất đai 2013).
– Tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế khác trong các trường hợp sau đây:
- Đất của tổ chức kinh tế góp vốn có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
- Đất của hộ gia đình, cá nhân góp vốn mà không phải là đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm. (Theo khoản 1 Điều 177 Luật Đất đai 2013).
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế (Căn cứ vào điểm c khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013).
– Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không thu tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. (Căn cứ vào điểm a khoản 2 Điều 180 Luật Đất đai 2013).
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước Việt Nam giao đất có thu tiền sử dụng đất (Căn cứ theo khoản 1 Điều 183 Luật Đất đai 2013).
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án. (Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 183 Luật Đất đai 2013).
– Doanh nghiệp liên doanh giữa tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức kinh tế mà tổ chức kinh tế góp vốn bằng quyền sử dụng đất thuộc các trường hợp sau đây (Căn cứ theo khoản 1 Điều 184 Luật Đất đai 2013):
- Đất của tổ chức kinh tế góp vốn do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;
- Đất của tổ chức kinh tế góp vốn do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phải là đất thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm mà tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
– Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà được sử dụng giá trị quyền sử dụng đất như ngân sách nhà nước cấp cho doanh nghiệp, không phải ghi nhận nợ và không phải hoàn trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai để góp vốn liên doanh với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (trong trường hợp này, giá trị quyền sử dụng đất là phần vốn của Nhà nước đóng góp vào doanh nghiệp liên doanh). (Căn cứ theo khoản 2 Điều 184 Luật Đất đai 2013).
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tư cách là tổ chức kinh tế trong nước vào liên doanh với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài. (Căn cứ theo khoản 3 Điều 184 Luật Đất đai 2013).
– Doanh nghiệp liên doanh mà bên Việt Nam góp vốn bằng quyền sử dụng đất nay chuyển thành doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài thuộc trường hợp:
- Quyền sử dụng đất do nhận góp vốn trước đó không thuộc trường hợp được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để bán và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật Đất đai 2013;
- Quyền sử dụng đất do nhận góp vốn trước đó được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để bán và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được Nhà nước giao đất theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật Đất đai 2013. (Căn cứ theo khoản 4 Điều 184 Luật Đất đai 2013).
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. (Căn cứ theo khoản 1 Điều 185 Luật Đất đai 2013).
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mà trả tiền thuê đất, thuê lại đất một lần cho cả thời gian thuê, thuê lại. (Căn cứ theo khoản 2 Điều 185 Luật Đất đai 2013).
Tại sao phải làm hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất?
Căn cứ Khoản 1 Điều 502 Bộ luật dân sự quy định như sau:
“Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Cũng như các hợp đồng khác về quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất cũng phải được lập thành văn bản nhưng không bắt buộc phải có công chứng, chứng thực. Việc công chứng, chứng thực được thực hiện theo yêu cầu của các bên (Điều 167 Luật đất đai năm 2013).
Do đó việc làm hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất là điều bắt buộc phải thực hiện theo quy định pháp luật. Do đó các bên phải thỏa thuận và làm thành văn bản hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất.
Ngoài ra khi làm hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ được quy định rõ và nếu xảy ra tranh chấp, vi phạm các chủ bên mới có căn cứ để xác định bên chịu trách nhiệm, sai sót và phải bồi thường theo hợp đồng đã quy định.
Bên cho thuê quyền sử dụng đất phải nộp hồ sơ cho bên thuê quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất hoặc tại ủy ban nhân dân xã nơi có đất để chuyển cho văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất nếu hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu.
Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và đăng kí tại văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất. Sau khi đăng kí hợp đồng mới được coi là có hiệu lực.
Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất tại Huế
Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất tại Huế gồm những nội dung gì?
Nội dung của hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất là toàn bộ những điều khoản mà hai bên giao kết hợp đồng đã thoả thuận, biểu hiện ý chí chung của các bên phù hợp với ý chí của Nhà nước thể hiện bằng các quy định pháp luật về đất đai và Bộ luật dân sự năm 2015.
Thông thường, một hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất đầy đủ hợp pháp sẽ bao gồm các nội dung:
1. Tên, địa chỉ của các bên;
2. Quyền, nghĩa vụ của các bên;
3. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
4. Thời hạn thuê;
5. Giá thuê;
6. Phương thức, thời hạn thanh toán;
7. Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển thuê;
8. Trách nhiệm của mỗi bên khi vi phạm hợp đồng;
9. Giải quyết hậu quả khi hợp đồng thuê quyền sử dụng đất hết hạn.
Những điều khoản đó xác định nội dung chủ yếu của hợp đồng như giá cho thuê, quyền và nghĩa vụ dân sự cụ thể trong hợp đồng, phương thức và thời hạn thanh toán, trách nhiệm do vi phạm hợp đồng… và các nội dụng khác. Đây là những điều khoản không thể thiếu được đối với hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất.
Xem trước và tải xuống mẫu Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất tại Huế
Sau đây Luật sư Huế mời bạn đọc tham khảo mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất cơ bản, mới nhất.
Cách điền hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất tại Huế
Khi điền hợp đồng cho thuê lại quyền sử dugnj đất, bạn cần chú ý điền các nội dung sau đây:
– Thông tin của các bên: điền đầy đủ thông tin cá nhân của các bên theo Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân và Sổ hộ khẩu hoặc các giấy tờ nhân thân khác còn giá trị.
– Thông tin về quyền sử dụng đất cho thuê: điền đầy đủ các thông tin về vị trí, diện tích, ….
– Giá thuê đất: Các bên thoả thuận, ghi rõ trong hợp đồng đơn giá cho thuê quyền sử dụng. Trong đó, có thể tính theo m2 hoặc tính theo toàn bộ diện tích đất cho thuê. Đồng thời, giá cho thuê không bao gồm các khoản sau gì cũng phải thống nhất và ghi lại đầy đủ.
– Thời hạn thanh toán: Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh toán tiền thuê quyền sử dụng.
– Mục đích thuê đất: Ghi rõ mục đích sử dụng đất của bên thuê đất.
– Giấy tờ pháp lý về đất: Các bên tự thỏa thuận về điều kiện, thủ tục bàn giao đất, giấy tờ kèm theo của quyền sử dụng đất thuê.
– Thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội.
Lưu ý khi làm hợp đồng cho lại thuê quyền sử dụng đất tại Huế
–Về thời hạn thuê:
Theo Điều 474 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định thời hạn thuê do các bên thoả thuận; nếu không có thoả thuận thì được xác định theo mục đích thuê.
Trường hợp các bên không thoả thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.
–Về giao đất cho thuê:
Căn cứ Điều 476, Bộ luật Dân sự 2015 bên cho thuê phải giao đất cho bên thuê đúng theo thoả thuận và cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng.
Trường hợp bên cho thuê chậm giao đất thì bên thuê có thể gia hạn giao đất hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại; nếu đất thuê không đúng chất lượng như thoả thuận thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại….
Giới thiệu về dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất của Luật sư Huế
Tại sao nên lựa chọn dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất?
Soạn thảo ra một bản hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất không phải dễ dàng, không chỉ vì hình thức của hợp đồng mà còn quan trọng hơn cả đó chính là nội dung. Các điều khoản trong hợp đồng phải được quy định chi tiết nhằm đảm bảo quyền lợi cho các bên trong hợp đồng. Nếu không cẩn thận sẽ rất dễ xảy ra tranh chấp và bị thiệt hại. Do đó, việc sử dụng dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện cũng như rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí. Với dịch vụ này, những người có chuyên môn sẽ:
- Tư vấn về giấy tờ, thủ tục thời gian cần thiết nhất cho thủ tục cần thực hiện
- Biên soạn hồ sơ đăng ký; cung cấp cho khách hàng những biểu mẫu phù hợp nhất, mới nhất.
- Là đại diện thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
- Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
- Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).
Do đó việc sử dụng dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất là lựa chọn đúng đắn. Tuy nhiên tại sao bạn nên lựa chọn dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất của Luật sư Huế?
Những lợi ích của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của Luật sư Huế
1.Sử dụng dịch vụ của Luật sư Huế; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
2. Sử dụng dịch vụ của Luật sư Huế sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng vô cùng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
4. Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư Huế sẽ bảo mật 100%.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất tại Huế
- Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư tại Huế năm 2022
- Dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Huế
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư Huế về nội dung vấn đề ”Dịch vụ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất tại Huế năm 2022″. Mong rằng các kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn trong công việc và cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn về dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, dịch vụ giải thể công ty, mã số thuế cá nhân, dịch vụ ly hôn đơn phương, dịch vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài, xác nhận tình trạng hôn nhân, đổi tên giấy khai sinh, hợp đồng thuê nhà ở thương mại…. Hãy liên hệ ngay tới Luật sư Huế để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Mời liên hệ hotline: 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013 như sau:
“3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”.
DO đó, khi cho thuê lại quyền sử dụng đất mặc dù hợp đồng không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực nhưng phải đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai và chỉ khi nào được đăng ký vào sổ địa chính thì khi đó mới có hiệu lực (việc cho thuê lại mới hoàn tất).
Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (đất và tài sản gắn liền với đất) không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định (theo điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013).
Tuy nhiên, để bảo đảm quyền, nghĩa vụ của các bên và tránh xảy ra những rủi ro thì các bên nên công chứng theo quy định.
Theo quy định tại Điều 60, 61, 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cho thuê quyền sử dụng đất gồm có:
– Hợp đồng, văn bản về việc cho thuê quyền sử dụng đất.
– Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp;
– Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
– Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê đối với trường hợp chuyển nhượng bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.